Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHUYÊN ĐỀ X: NỘI TIẾT
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
- Sinh học 8:
+ Bài 55: Giới thiệu chung tuyến nội tiết
+ Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
+ Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
+ Bài 58: Tuyến sinh dục
+ Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
- Đặc điểm hệ nội tiết.
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
- Tính chất và vai trò của Hoocmon
- Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến yên
- Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến giáp
- Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến trên thận
- Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam
- Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ
- Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết
- Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
3. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số tiết |
Tuần thực hiện |
Tiêt theo PPCT |
Tiết theo chuyên đề |
Nội dung của từng tiết |
30 | 58 | 1 | Bài 55: Giới thiệu chung tuyến nội tiết |
|
31 | 59 | 2 | Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp | |
60 | 3 | Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận |
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết :
- Nêu được đặc điểm của tuyến nội tiết. phân biệt với tuyến ngoại tiết.
- Xác định được vị trí và chức năng của tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên
thận, tuyến sinh dục.
- Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của tuyến yên
1.1.2. Thông hiểu:
+ Kể tên và xác định được vị trí các tuyến nội tiết chính
+ Giải thích được nguyên nhân các bệnh Cushing, tiểu đường, hạ đường huyết
+ Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến
+ Phân biệt được chức năng của hoocmon sinh dục nam và hoomon sinh dục nữ
1.1.3. Vận dụng:
- Từ vai trò, tính chất của hoocmon, học sinh xác định được tầm quan trọng của
các tuyến nội tiết trong đời sống.
- Giải thích được nguyên nhân các bệnh do các tuyến tiết ra nhiều hoặc ít.
- Giải thích được nguyên nhân sự thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì
1.1.4. Vận dụng cao:
- Xác định được nguyên nhân của bệnh nhân mắc bệnh bướu cổ ở địa phương. Phân
biệt được bệnh nhân bị bướu Bazơđô với bướu cổ do thiếu iốt.
- Xác định được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh tiểu đường, hạ đường
huyết cho người thân.
- Xác định được nguyên nhân của người bị lệch lạc giới tính
1.2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để rút ra kiến thức
5 | 32 | 61 | 4 | Bài 58: Tuyến sinh dục |
62 | 5 | Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết |
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số bệnh liên quan đến nội tiết.
- Làm việc theo nhóm và trình bày kết quả làm việc trước lớp.
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe
- Tích cực tuyên truyền cho người thân về việc sử dụng muối iot va sống hòa đồng
với người bị lệch lạc giới tính
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng
tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng
ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa
học.
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học theo nhóm,
- Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
- Kỹ thuật động não
- Kỹ thuật trình bày 1 phút
1.6. Kiến thức bổ trợ (tích hợp liên môn).
- Sinh học 8:
+ Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
+ Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
+ Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề
Nội dung | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Các năng lực hướng tới trong |
|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
chủ đề | ||||
1. Đặc điểm hệ nội tiết |
Nêu được đặc điểm hệ nội tiết. (Câu 1) |
Chỉ ra được vai trò quan trọng của hệ nội tiết (Câu 21) |
- NL tư duy - NL giao tiếp |
|
2. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết |
- Nêu được sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Kể tên các tuyến nội tiết chính trong cơ thể (Câu 2,3) |
- Xác định được vị trí của các tuyến nội tiết. - Giải thích thế nào là tuyến pha (Câu 22,23) |
- NL phân loại - NL quan sát - NL giao tiếp o o |
|
3. Tính chất và vai trò của Hoocmon |
-Nêu được Hoocmon là gì? - Nêu được các tính chất của Hoocmon. - Nêu được vai trò của Hoocmon ( Câu 4,5) |
- Giải thích được tính chất của từng Hoocmon. ( Câu 24,25,26) |
- Đề xuất các phương pháp sản xuất Insulin để chữa bệnh tiểu đường ( Câu 45) |
- NL Định nghĩa - Đưa ra các tiên đoán, nhận định: phương pháp sản xuất Insulin. |
- NL sử dụng ngôn ngữ. - NL Tư duy sáng tạo |
|||||
4. Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến yên |
- Nêu được vị trí và vai trò của tuyến yên. - Nêu được Cấu tạo của tuyến yên. - Kể tên cac cơ quan chịu ảnh hưởng của tuyến yên. ( Câu 6,7,8) |
Giải thích được cơ chế tác động của hoocmon tuyến yên với các cơ quan chịu ảnh hưởng ( Câu 27) |
Chứng minh tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng, giữ vai trò chỉ đạo cac tuyến nội tiết khác ( Câu 44) |
. | - Năng lực tự học. -NL giao tiếp. - NL hợp tác, - NL sử dụng ngôn - Năng lực kiến thức sinh học |
5. Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến giáp |
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của tuyến giáp. - Tên của hoocmon tuyến giáp và vai trò của nó ( Câu 9,10) |
- Giải thích cơ chế của bệnh bướu cổ đơn thuần, bệnh Bazodo và biểu hiện của nó. ( Câu 28,29) |
-Phân biệt bệnh Bazodo và bệnh bướu cổ đơn thuần do thiếu iot ( Câu 37) |
- Giải thích tại sao nhà nước ta vận động toàn dân sử dụng muối iot. - Cho biết cách phòng và điều trị bệnh bướu cổ và bệnh Bazodo. ( Câu 46,47) |
- Năng lực giải quyết vấn đề. - NL sử dụng CNTT và truyền thông. - NL sử dụng ngôn ngữ. |
6. Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến tụy |
- Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến tụy. - Cho biết tên và vai trò của hoocmon tuyến tuy. ( Câu 11,12) |
- Tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết nhờ hoocmon tuyến tụy( có thể trình bày bằng sơ đồ) ( Câu 30) |
- Trình bày nguyên nhân của bệnh tiểu đường ( Câu 38) |
- Cách điều trị bệnh tiểu đường. - Em hiểu gì về tình trạng mắc bệnh tiểu đường hiện nay ( Câu 48,49) |
7. Vị trí, cấu tạo và vai trò của Tuyến trên thận |
- Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến trên thân. - Kể tên vai trò của các hoocmon tuyến trên thận. ( Câu 13,14) |
- Giải thích cơ chế điều hòa đường huyết của Hooc mon Cooctizon ( Câu 31) |
Phân biệt cơ chế điều hòa đường huyết của hoocmon tuyến tụy và tuyến trên thận ( Câu 39) |
Giải thích nguyên nhân của hội chứng Cushing ( Câu 50) |
- NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực kiến thức sinh học |
8. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam |
- Hoocmon sinh duc nam có tên là gì? Và được sản sinh như thế nào? - Vai trò của Hoocmon sinh dục nam ( Câu 15,16) |
- Trình bày bằng sơ đồ: Hoạt động của tế bào kẽ sản sinh ra hoocmon Testôstêrôn dưới tác dụng của hoocmon tuyến yên. ( Câu 32) |
Giải thích nguyên nhân vì sao các học sinh nam từ lớp 7-8 trở đi lại lớn nhanh hơn. ( Câu 40) |
Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam, biến đổi nào là quan trọng nhất ( Câu 51) |
- NL giao tiếp. - NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực kiến thức sinh học. - NL tiên đoán |
9. Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ |
Hoocmon sinh duc nữ có tên là gì? Và được sản sinh như thế nào. - Vai trò của Hoocmon sinh dục nữ. |
Trình bày quá trình sản sinh Hoocmon sinh dục nữ ( Câu 33) |
Giải thích nguyên nhân vì sao các học sinh nữ từ lớp 6- 7 trở đi lại lớn nhanh hơn ( Câu 41) |
Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ, biến đổi nào là quan trọng nhất ( Câu 52) |
- NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực kiến thức sinh học. - NL tiên đoán |
( Câu 17,18) | |||||
10. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết |
- Thế nào là điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết ( Câu 19) |
- Trình bày điều hòa hoạt động của tuyến giáp. - Trình bày điều hòa hoạt động của vỏ tuyến trên thận ( Câu 34, 35) |
Ý nghĩa sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết ( Câu 42) |
Điều gì sẽ xảy ra nếu không có sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết (Câu 53) |
- NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực kiến thức sinh học. - NL tiên đoán |
11. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết |
- Thế nào là sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết ( Câu 20) |
Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi lượng đường huyết giảm ( Câu 36) |
Ý nghĩa sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. ( Câu 43) |
- NL giao tiếp. - NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực kiến thức sinh học. |
III. Hệ thống câu hỏi và bài tập
BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
NHẬN BIẾT
1 | Trình bày đặc điểm của hệ nội tiết? |
2 | Đặc điểm phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? |
3 | Kể tên các tuyến nội tiết chính trong cơ thể |
4 | Hoocmon là gì? Tính chất của Hoocmon? |
5 | Trình bày vai trò của Hoocmon? |
6 | Trình bày vị trí và vai trò của tuyến yên? |
7 | Tuyến yên có cấu tạo như thế nào? |
8 | Các cơ quan chịu ảnh hưởng của tuyến yên? |
9 | Đặc điểm cấu tạo của tuyến giáp? |
10 | Hoocmon tuyến giáp và vai trò của nó? |
11 | Cấu tạo và chức năng của tuyến tuy? |
12 | Vai trò của hoocmon tuyến tụy? |
13 | Vị trí, cấu tạo của tuyến trên thận? |
14 | Tên và vai trò của các hoocmon tuyến trên thận? |
15 | Hoocmon sinh dục nam được sản sinh như thế nào? |
16 | Testosteron có vai trò gì? |
17 | Hoocmon sinh dục nữ được sản sinh như thế nào |
18 | Ostrogen có vai trò gì? |
19 | Thế nào là điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết? |
20 | Thế nào là phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết |
THÔNG HIỂU
21 | Hệ nội tiết có vai trò quan trọng như thế nào? |
22 | Hãy lên xác định trên tranh vẽ vị trí của các tuyến nội tiết chính trong cơ thê |
23 | Thế nào là tuyến pha? |
24 | Tính đặc hiệu của hoocmon nghĩa là gì? |
25 | Tại sao nói hoocmon có hoạt tính sinh học cao? |
26 | Vì sao noi: Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài? |
27 | Tuyến yên điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết khác như thế nào? |
28 | Nguyê nhân của bệnh bướu cổ đơn thuần và biểu hiện của nó? |
29 | Nguyên nhân của Bệnh Bazodo va biểu hiện của bệnh? |
30 | Cơ chế điều hòa đường huyết của hoocmon tuyến tụy? |
31 | Cơ chế điều hòa đường huyết của hoocmon tuyến trên thận? |
32 | Trình bày bằng sơ đồ sự sản sinh Testosteron dưới tác dụng của hoocmon tuyến yên. |
33 | Hoocmon sinh dục nữ được sản sinh như thế nào? |
34 | Điều hòa hoạt độngcủa tuyến giáp? |
35 | Điều hòa hoạt động của vỏ tuyến trên thận? |
36 | Trình bày bằng sơ đồ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi lượng đường huyết giảm? |
VẬN DỤNG
37 | Phân biệt bệnh Bazodo và bệnh bướu cổ đơn thuần? |
38 | Nguyên nhân của bệnh tiểu đường? |
39 | Phân biệt cơ chế điều hòa đường huyết của tuyến tụy và tuyến trên thận? |
40 | Giải thích vì sao trẻ em nam lại lớn nhanh và có nhiều thay đổi cơ thể ở lưa tuổi lớp 7- 8? |
41 | Giải thích vì sao trẻ em nữ lại lớn nhanh và có nhiều thay đổi cơ thể ở lưa tuổi lớp 6-7? |
42 | Ý nghĩa điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết? |
43 | Ý nghĩa sự phối hợp hoạt động của tuyến nội tiết |
44 | Chứng minh tuyến yên là tuyến nội tiết có vai trò quan trọng nhất? |
VẬN DỤNG CAO
45 | Đề suất các phương pháp sản suất Insulin để chữa bệnh tiểu đường? |
46 | - Giải thích tại sao nhà nước ta vận động toàn dân sử dụng muối iot? |
47 | - Cho biết cách phòng và điều trị bệnh bướu cổ đơn thuần và bệnh Bazodo? |
48 | - Cách điều trị bệnh tiểu đường? |
49 | - Em hiểu gì về tình trạng mắc bệnh tiểu đường hiện nay? |
50 | Giải thích nguyên nhân của hội chứng Cushing? |
51 | Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam, biến đổi nào là quan trọng nhất? |
52 | Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ, biến đổi nào là quan trọng nhất? |
53 | Điều gì sẽ xảy ra nếu không có sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết? |
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 8/ Bài 55,56,57,58,59/ Trang 174->186
- Sưu tầm các hình ảnh về bệnh nhân bị rối lọan nội tiết
-Laptop và máy chiếu.
- Phiếu học tap
2. Học sinh:
- Sưu tầm các tranh ảnh về bệnh nhân bị rối lọan nội tiết
- Xem trước nội dung bài
- Thu thập thông tin về một số bệnh liên quan đến tuyến yên, tuyến giáp, tuyen tuy,
tuyen tren than, tuyen sinh duc.
VI. Hoạt động dạy và học
Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được vai trò và tính chát của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó
nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với dời sống.
*Trọng tâm: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 55.1; 55.2; 55.3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trả bài kiểm tra 1 tiết
3.Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh |
Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
1 : + Tuyến yên nằm ở đâu ? có cấu tạo như thế nào ? + Hooc môn tuyến yên tác động với những cơ quan nào ? - Gv hoàn thiện lại kiến thức: Có thể nêu thêm một số thông tin như SGV. - Gv gọi 1, 2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1. - Gv đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hoocmôn tiết nhiều hoặc ít. |
- HS quan sát tranh 55.3, nghiên cứu kỹ thông tin và bảng 56.1, trả lời - 1 hoặc 2 HS đọc bảng 56.1, lớp theo dõi, ghi nhớ tên hoocmôn và tác dụng của chúng. |
I. Tuyến yên: - Vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi. - Cấu tạo: gồm 3 thuỳ: + Thuỳ trước. + Thuỳ giữa. + Thuỳ sau. - Hoạt động của tuyến: chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh. - Vai trò: + Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể. |
2 : + Nêu vị trí tuyến giáp ? + Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ? - Gv tổng kết lại các ý kiến. + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân dùng muối iôt” - Gv đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong |
- HS quan sát hình 56 – 2 trả lời câu hỏi: - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung. |
II. Tuyến giáp: - Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 - 25g. - Hoocmôn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào. - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong |
điều hoà hoạt động tuyến giáp. + Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt ? |
- HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. |
điều hoà trao đổi can xi và phot pho trong máu. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ? A. Tuyến cận giáp B. Tuyến yên C. Tuyến trên thận D. Tuyến sinh dục Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu ? A. Tuyến tùng B. Tuyến tụy C. Tuyến ức D. Tuyến giáp Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ? A. Tuyến nước bọt B. Tuyến sữa C. Tuyến giáp D. Tuyến mồ hôi Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ? A. Kháng nguyên B. Hoocmôn C. Enzim D. Kháng thể Câu 5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ? A. Tính đặc hiệu B. Tính phổ biến C. Tính đặc trưng cho loài D. Tính bất biến |