Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                          Bài 56: TUYẾN TỤY – TUYẾN TRÊN THẬN
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do
hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.
*Trọng tâm: Tuyến yên
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………
3. Thái độ :
- yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 56.1; 56.2; 56.3.
- Bảng 56.1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- S
o sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Nêu vai trò của hoocmon?
3.Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

 

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng
đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Tuyến yên
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1 :
+ Hãy nêu chức năng của
tuyến tụy mà em biết ?
- Gv treo tranh phóng to
hình 57.1 → trả lời câu hỏi
+ chức năng nội tiết của
tuyến tụy do bộ phận nào
của tuyến đảm nhiệm ?
+ các hooc môn của tuyến
tụy là hooc môn nào ? vai
trò của chúng là gì ?
- GV yêu cầu HS dựa vào
hiểu biết về vai trò của hooc
môn tuyến tụy → Trình bày
cơ chế điều hoà lượng
- HS nêu rõ 2 chức năng:
tiết dịch tiêu hoá và hooc
môn.
- HS quan sát tranh, kết
hợp thông tin SGK → trả
lời
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm, phát biểu
các nhóm khác bổ sung.
I. Tuyến tụy:
- Tuyến tụy vừa làm
chức năng ngoại tiết vừa
làm chức năng nội tiết.
- Chức năng nội tiết do
các tế bào đảo tụy thực
hiện.
+ Tế bào : tiết
glucagôn biến đổi
glicôgen → glucôzơ
+ Tế bào : tiết insulin
biến đổi glucôzơ →
glicôgen
- Nhờ tác dụng đối lập
của 2 loại hooc môn →
tỉ lệ đường huyết luôn

đường trong máu giữ ở mức
ổn định ?
- Gv liên hệ tình trạng bệnh
lí.
+ Bệnh tiểu đường.
+ Chứng hạ đường huyết.
-
GV đặt vấn đề chuyển
sang mục II :về điều hòa tỉ
lệ đường trong máu, ngoài
tuyến tụy còn có sự tham
gia của tuyến trên thận
ổn định → đảm bảo hoạt
động sinh lí của cơ thể
diễn ra bình thường.
2 :
+ Trình bày khái quát cấu
tạo của tuyến trên thận ?
- Gv gọi HS lên trình bày.
+ Nêu chức năng của các
hooc môn tuyến trên thận :
+ Vỏ tuyến ?
+ Tủy tuyến ?
- Hooc môn phần tủy tuyến
trên thận cùng glucagôn →
điều chỉnh lượng đường
huyết.
- HS quan sát hình vẽ,
làm việc độc lập với SGK
- 1 HS lên mô tả vị trí,
cấu tạo của tuyến trên
tranh
- HS trình bày lại vai trò
của các hooc môn như
phần thông tin SGK
II. Tuyến trên thận:
- Vị trí: gồm một đôi
nằm trên đỉnh 2 quả
thận.
- Cấu tạo:
+ Phần vỏ: 3 lớp.
+ Phần tuỷ:
- Chức năng: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ?

 

A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ
Câu 2. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược
nhau ?
A. Insulin và canxitônin B. Ôxitôxin và tirôxin
C. Insulin và glucagôn D. Insulin và tirôxin
Câu 3. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của
hoocmôn nào dưới đây ?
A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin
Câu 4. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?
A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 5 lớp
Câu 5. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết ?
A. Lớp lưới B. Lớp cầu C. Lớp sợi D. Tất cả các phương án
còn lại
Câu 6. Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
A. Norađrênalin B. Cooctizôn C. Canxitônin D. Tirôxin
Câu 7. Hoocmôn điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào
dưới đây ?
A. Tuyến tùng B. Tuyến trên thận C. Tuyến tuỵ D. Tuyến giáp
Câu 8. Hoocmôn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Dãn phế quản
C. Tăng nhịp tim D. Tăng nhịp hô hấp
Câu 9. Loại hooc môn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ
đường huyết ?
A. Ađrênalin B. Norađrênalin
C. Glucagôn D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn
điều hoà đường huyết ?

 

A. 5 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 3 loại
Đáp án
1. D 2. C 3. C 4. B 5. C
6. A 7. B 8. A 9. D 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Hoàn thành sơ đồ sau: (+) kích thích (-) ức chế.
Khi đường huyết …(1)……. Khi đường huyết …(2)….
(sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động)
(+) (+)
Teá baøo Ñaûo tuïy
Teá baøo
(-)
(-)



…….(3)…… ……(4)……….
Glucôzơ ……(5)………. Glucôzơ
Đường huyết giảm Đường huyết tăng
đến mức bình thường đến mức bình thường
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nghiên cứu và tìm hiểu về bệnh tiểu đường. Biện pháp khắc phục
Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển
hoá các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prôtêin) gây ra bởi sự
giảm tiết insulin của các tế bào ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường
nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong
máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên
trong nước tiểu có đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt
thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II".
- Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào \(\beta )\ tiết không
đủ lượng insulin cần thiết nên glucôzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì không
chuyển hoá thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucôzơ tăng vượt
quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngoài theo nước tiểu. Tiểu đường típ I thường xảy
ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng có thể xảy ra ở cả người lớn tuổi. Mắc
bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng ngày kết hợp
với chế độ ăn hạn chế chất đường bột.

 

- Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90%
số người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ có thể vần tiết ra insulin bình
thường nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường
trong máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đó glucôzơ bị loại ra ngoài qua
nước tiểu. Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều
và gầy nhanh (sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều".
Bệnh còn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Chuẩn bị bài: “Tuyến sinh dục”
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 56: Tuyến tụy và tuyến trên thận mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống