Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 58: Tuyến sinh dục mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 58: TUYẾN SINH DỤC
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ
thể ở tuổi dậy thì.
*Trọng tâm: Hooc môn sinh dục
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………
3. Thái độ :
- yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3.
- Bảng phụ viết nội dung bảng 58.1; 58.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ?
- Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu |
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đó do đâu mà có? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Hooc môn sinh dục Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1 : + Hoàn thành bài tập điền từ mục I SGK + Nêu chức năng của tinh hoàn ? - Gv phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam → yêu cầu |
- HS quan sát hình 58.1 và 58.2 SGK, thảo luận nhóm thống nhất từ cần điền. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh → rút ra kết luận. - HS nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1, đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Thu bài nộp cho Gv. |
I. Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam: - Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng. + Tiết hooc môn sinh dục nam testosteron. - Hooc môn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. |
các em đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân. - Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - Gv lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh. |
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam: bảng 58 – 1 |
|
2 : + Hoàn thành bài tập điền từ trang 183 SGK. + Chức năng của buồng trứng ? - Gv phát bài tập bảng 58.2 cho các HS nữ → yêu cầu các em đánh dấu vào ô trống các dấu hiệu của bản thân - Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - Gv giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt |
- Cá nhân quan sát kỹ hình 58.3 SGK - Trao đổi trong nhóm, lựa chọn từ cần thiết. - Đại diện nhóm, phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh → rút ra kết luận. - HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58.2 đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Thu bài tập nộp cho Gv. |
II. Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ: - Buồng trứng: sản sinh trứng và tiết hooc môn sinh dục nữ Ơstrogen. + Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ: bảng 58 – 2 SGK |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học |
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hoocmôn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hoà sinh dục ở nam giới ? A. Testôstêrôn B. Tất cả các phương án còn lại C. LH D. FSH Câu 2. Ở nam giới, testôstêrôn do loại tế bào nào tiết ra ? A. Tế bào nón B. Tế bào que C. Tế bào hạch D. Tế bào kẽ Câu 3. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ? A. Ôxitôxin B. Prôgestêrôn C. Testôstêrôn D. Ơstrôgen Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ? A. Vú phát triển B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu C. Hông nở rộng D. Xuất hiện kinh nguyệt Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Xuất hiện mụn trứng cá C. Mọc lông nách D. Lớn nhanh Câu 6. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ? A. Ơstrôgen B. Prôgestêrôn C. FSH D. LH Câu 7. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ? A. LH B. FSH C. ICSH D. OT Câu 8. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới ? A. Ađrênalin B. Insulin C. Prôgestêrôn D. Ơstrôgen Câu 9. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ? A. Âm đạo B. Tử cung C. Thể vàng D. Ống dẫn trứng |
Câu 10. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ? A. Tuần thứ 12 B. Tuần thứ 7 C. Tuần thứ 9 D. Tuần thứ 28 Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Hoocmôn từ các tuyến nội tiết tạo ra ngấm thẳng vào máu được vận chuyển đi khắp cơ thể nhưng lại chỉ tác dụng đến từng |
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận |
Mặc dù các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, theo dòng máu vận chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi hoocmôn chỉ có ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số cơ quan, tế bào hoặc một số quá trình sinh lí nhất định. Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống góp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thoát ra ngoài qua đường nước tiểu, tuy rằng cả |
cơ quan hay một nhóm tế bào xác định là vì sao ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. |
- HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
hai hoocmôn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của môi trường trong nhưng mỗi hoocmôn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đó chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmôn do mỗi hoocmôn có một cấu trúc mà chỉ có các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà có cấu trúc phù hợp (như chìa khoá với ổ khoá) mới hình thành một phức hợp hoocmôn - thụ thể, từ đó gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hoá đê hoạt hoá các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hoá hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hoá trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? - Dấu hiệu nhận biết? |
- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài |
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Chuẩn bị bài: “Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết”