Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512

Tải xuống 8 1.2 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS Hiểu được cấu tạo của da, trình bày được các chức năng của da.
Giải thích được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
Những tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có
thói quen nào và chưa có thói quen nào ?
3. Bài mới :

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

 

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt, da còn có những chức năng
gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
cấu tạo của da, trình bày được các chức năng của da.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS quan sát H
41.1, đọc kĩ chú thích và ghi
nhớ.
- GV treo tranh sơ đồ câm
H 41.1, yêu cầu HS lên
bảng dán chú thích.
(GV có thể treo 2 tranh câm
cho 2 nhóm thi dán chú
thích).
- GV cho HS dùng mũi tên
<-> chỉ các thành phần cấu
tạo của da
(Bài tập - Tr 132 SGK).
- Nêu cấu tạo của da?
- HS tự nghiên cứu H 41.1,
chú thích.
- Đại diện 2 nhóm lên dán
chú thích, các HS khác
nhận xét, đánh giá kết quả
của 2 đôi chơi.
- Đại diện nhóm lên hoàn
thành sơ đồ dùng mũi tên
đánh vào sơ đồ chỉ các
thành phần cấu tạo của các
lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ
dưới da.
I.Cấu tạo da
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng
sừng và tầng tế bào
sống.

 

- GV dùng mô hình minh
hoạ, yêu cầu HS rút ra kết
luận.
- Yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi và hoàn thành bài tập
trang 133 – SGK.
- Mùa hanh khô, da bong
những vảy trắng nhỏ. Giải
thích hiện tượng này?
- Vì sao da ta luôn mềm
mại, không thấm nước?
- Vì sao ta nhận biết được
nóng, lạnh, độ cứng, mềm
của vật?
- Da có phản ứng thế nào
khi trời quá nóng hoặc quá
lạnh?
- Lớp mỡ dưới da có vai trò
gì?
- Tóc và lông mày có tác
dụng gì?
- HS thảo luận nhóm nêu
được:
+ Vảy trắng tự bong ra
chứng tỏ lớp tế bào ngoài
cùng của da hoá sừng và
chết.
+ Da mềm mại. không
thấm nước vì được cấu tạo
từ các sợi mô liên kết bện
chặt với nhau và trên da có
nhiều tuyến nhờn tiết chất
nhờn trên bề mặt da.
+ Da nhiều cơ quan thụ
cảm là đầu mút các tế bào
thần kinh giúp da nhận biết
nóng, lạnh, đau ...
+ Khi trời nóng mao mạch
dưới da dãn ra, tuyến mồ
hôi tiết ra mồ hôi kéo theo
nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ
thể. Khi trời lạnh mao
mạch co lại, cơ chân lông
co để giữ nhiệt.
+ Lớp mỡ dưới da là lớp
đệm chống tác dụng cơ
học của môi trường và
chống mất nhiệt khi trời
rét.
+ Lớp bì gồm sợi mô
liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mớ dưới da gồm
các tế bào mỡ.

 

+ Tóc tạo lớp đệm không
khí, chống tia tử ngoại và
điều hoà nhiệt độ.
+ Lông mày ngăn mồ hôi
và nước không chảy xuống
mắt.
- Yêu cầu HS thảo luận để
trả lời các câu hỏi mục

SGK – Tr 133.
- Da có những chức năng
gì?
- Đặc điểm nào của da giúp
da thực hiện chức năng bảo
vệ?
- Bộ phận nào của da giúp
da tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận nào của da giúp
da thực hiện chức năng bài
tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt
bằng cách nào
?
- HS trả lời dựa vào bài tập
ở mục I của bài, nêu được
4 chức năng của da.
- Tìm hiểu được nguyên
nhân của từng chức năng.
- Tự rút ra kết luận.
II.Chức năng của da
- Bảo vệ cơ thể: chống
các yếu tố gây hại của
môi trường như: sự va
đập, sự xâm nhập của vi
khuẩn, chống thấm
nước thoát nước. Đó là
do đặc điểm cấu tạo từ
các sợi của mô liên kết,
lớp mỡ dưới da và
tuyến nhờn. Chất nhờn
do tuyến nhờn tiét ra
còn có tác dụng diệt
khuẩn. Sắc tố da góp
phần chống tác hại của
tia tử ngoại.
- Điều hoà thân nhiệt:
nhờ sự co dãn của mao
mạch dưới da, tuyến
mồ hôi, cơ co chân
lông, lớp mỡ dưới da
chống mất nhiệt.

 

- Nhận biết kích thích
của môi trường: nhờ
các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động
bài tiết qua tuyến mồ
hôi.
- Da còn là sản phẩm
tạo nên vẻ đẹp của con
người.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?
A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng
C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi
Câu 2. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?
A. Dự trữ đường B. Cách nhiệt
C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài D. Vận chuyển chất dinh
dưỡng
Câu 3. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ?
A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan
Câu 4. Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết
xếp sít nhau ?
A. Cơ co chân lông B. Lớp mỡ
C. Thụ quan D. Tầng sừng

 

Câu 5. Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của
A. tầng sừng. B. tầng tế bào sống.
C. cơ co chân lông. D. mạch máu.
Câu 6. Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?
A. Gan bàn chân B. Má C. Bụng chân D. Đầu gối
Câu 7. Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước
?
A. Thụ quan B. Tuyến mồ hôi C. Tuyến nhờn D. Tầng tế bào sống
Câu 8. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của
thành phần nào mang lại ?
A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lông
Câu 9. Lông mày có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ trán B. Hạn chế bụi bay vào mắt
C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt D. Giữ ẩm cho đôi mắt
Câu 10. Da có vai trò gì đối với đời sống con người ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Bảo vệ cơ thể
C. Điều hòa thân nhiệt D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài
Đáp án
1. A 2. B 3. C 4. D 5. B
6. A 7. C 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
Da có các chức năng
che chở, bảo vệ và góp

 

GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài tập
-Chức năng nào của da là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
2. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung
trả lời đã hoàn thiện.
phần điều hoà thân
nhiệt, là cc quan cảm
giác nhờ các thụ quan
xúc giác (thụ quan áp
lực, nóng lạnh, đau
đớn), chức năng bài
tiết nhờ các tuyến mồ
hôi và tuyến nhờn.
Trong các chức năng
trên thì chức năng bảo
vệ và điều hoà thân
nhiệt là quan trọng
nhất vì da bao bọc toàn
bộ cơ thể, không có cơ
quan, bộ phận nào thay
thế được. 90% lượng
nhiệt toả ra qua bề mặt
da đảm bảo thân nhiệt
luôn ổn định.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Giải thích hiện tượng “Nổi da gà”

 

- Khi trời lạnh, mạch máu dưới da co, cơ chân lông co, da săn lại (hiện tượng nổi
da gà) làm giảm khả năng thoát nhiệt. Lớp mỡ dưới da cũng góp phần chống lạnh
cho cơ thể.
Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút
bút chì kẻ lông mày không? Vì sao?
Lông mày có tác dụng ngăn không cho ồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy
không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất
nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh da”
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống