Giải Sinh Học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

2.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Cấu tạo và chức năng của da lớp 8.

Giải bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 132 SGK Sinh học 8: Quan sát hình 41, dùng mũi tên →  chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì,lớp mỡ dưới da trong sơ đồ sau đây:

Giải Sinh Học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Sinh Học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da (ảnh 2)

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 133 SGK Sinh học 8: - Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vẩy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?

- Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

- Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?

- Da có phản ứng như thế nào khi trời quá nóng hay quá lạnh?

- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

- Tóc và lông mày có tác dụng gì?

Trả lời:

- Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết.

- Da mềm mại, không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết nhờn lên bề mặt da.

- Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau đớn...

- Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi, khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co.

- Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét.

- Tóc tạo nên một lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời chiếu và điều hoà nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước (khi đi dưới trời mưa hoặc khi vận động) không bị chảy xuống mắt.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 133 SGK Sinh học 8: - Da có những chức năng gì?

- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ?

- Bộ phận nào của da giúp tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?

- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?

Trả lời:

- Da có chức năng:

+ Bảo vệ chống các yếu tố gây hại do môi trường: va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước.

+ Điều hòa thân nhiệt.

+ Cảm nhận các kích thích từ môi trường ngoài

+ Tham gia hoạt động bài tiết

+ Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp của con người.

- Đặc điểm của da thực hiện chức năng bảo vệ: Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và sắc tố giúp da thực hiện chức năng bảo vệ.

- Bộ phận của da tiếp nhận các kích thích và thực hiện chức năng bài tiết:

+ Cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da tiếp nhận các kích thích.

+ Tuyến mồ hôi ở lớp bì giúp da thực hiện chức năng bài tiết

- Da điều hòa thân nhiệt bằng cách co hoặc dãn mao mạch ở lớp bì, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ

Câu hỏi và bài tập (trang 133 SGK Sinh học lớp 8)

Câu 1 trang 133 SGK sinh lớp 8: Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?

Trả lời:

Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.

+ Ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra.

+ Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới. trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da.

Các tế bào mới sẽ thay thế các tế bào ở lớp sừng bong ra. Phần dưới lớp tế bào sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông mạch máu.

+ Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt.

Lông mày có vai trò không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày, sử dụng mĩ phẩm an toàn, không gây kích ứng da.

Câu 2 trang 133 SGK Sinh học 8: Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?

Trả lời:

- Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do dặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.

Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.

- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông.

Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.

- Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm.

- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.

- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của người.

Lý thuyết Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

I. Cấu tạo da

Giải Sinh Học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da (ảnh 1)

Hình 41. Cấu tạo da

Tầng sừng (1) Tầng tế bào sống (2)

Tuyến mồ hôi (3) Dây thần kinh (4)

Cơ co chân lông (5) Lông và bao lông (6)

Tuyến nhờn (7) Thụ quan (8)

Mạch máu (9) Lớp mỡ (10)

Giải Sinh Học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da (ảnh 2)

Cấu tạo da gồm 3 lớp : lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. Ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. Các tế bào mới sẽ thay thế các tế bào ở lớp sừng bong ra. Phần dưới lớp tế bào sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. Lớp mỡ dưới da chứa mở dự trữ, có vai trò cách nhiệt.

Lông, móng là sản phẩm của da. Lòng bàn tay và gan bàn chân không có lông. Lông, móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

II. Chức năng của da

Da có chức năng:

+ Bảo vệ chống các yếu tố gây hại do môi trường: va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước.

+ Điều hòa thân nhiệt.

+ Cảm nhận các kích thích từ môi trường ngoài

+ Tham gia hoạt động bài tiết

+ Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp của con người.

Bài giảng Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Đánh giá

0

0 đánh giá