Lý thuyết Sinh học 8 Bài 41 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Cấu tạo và chức năng của da

Tải xuống 7 1.3 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da và 11 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da Sinh học lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da:

SINH HỌC 8 BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

I. Cấu tạo của da

*Da gồm:

Lớp biểu bì :

   + Tầng sừng (1)

   + Tầng tế bào sống (2)

Lớp bì :

   + Thụ quan (3)

   + Tuyến nhờn (4)

   + Cơ co chân lông (5)

   + Lông và bao lông (6)

   + Tuyến mồ hôi (7)

   + Dây thần kinh (8)

Lớp mỡ dưới da :

   + Lớp mỡ (9)

   + Mạch máu (10)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da (hay, chi tiết)

II. Chức năng

- Bảo vệ cơ thể

- Điều hòa thân nhiệt

- Cảm giác

- Bài tiết

- Dự trữ năng lượng

- Cách nhiệt

- Tạo nên vẻ đẹp con người

Phần 2: 11 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Câu 1: Lớp bì do loại mô nào tạo nên?

A. Mô liên kết

B. Mô cơ

C. Mô biểu bì

D. Mô thần kinh

Lời giải

Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ?

A. Tuyến nhờn

B. Mạch máu

C. Sắc tố da

D. Thụ quan

Lời giải

Sắc tố da không nằm ở lớp bì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?

A. Thụ quan

B. Tuyến mồ hôi

C. Tuyến nhờn

D. Tầng tế bào sống

Lời giải

Hoạt động của tuyến nhờn giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại?

A. Thụ quan

B. Mạch máu

C. Tuyến mồ hôi

D. Cơ co chân lông

Lời giải

Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thụ quan.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?

A. Dự trữ đường

B. Cách nhiệt

C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài

D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Lời giải

Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là cách nhiệt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do

A. lớp da ngoài cùng bị tổn thương.

B. lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.

C. mọc lớp da mới.

D. cả A, B và C.

Lời giải

Vào mùa hanh khô, lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?

A. Tầng tế bào sống

B. Tầng sừng

C. Tuyến nhờn

D. Tuyến mồ hôi

Lời giải

Các sắc tố mêlanin phân bố ở tầng tế bào sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A. tầng sừng.

B. tầng tế bào sống.

C. cơ co chân lông.

D. mạch máu.

Lời giải

Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?

A. tầng sừng.

B. tầng tế bào sống.

C. cơ co chân lông.

D. mạch máu.

Lời giải

Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Lông mày có tác dụng gì ?

A. Bảo vệ trán

B. Hạn chế bụi bay vào mắt

C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt

D. Giữ ẩm cho đôi mắt

Lời giải

Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Người ta thường dùng da trâu, bò để làm trống, đó thực chất là phần nào của da?

A. Tầng sừng

B. Tầng tế bào sống

C. Lớp bì

D. Lớp mỡ

Lời giải

Da trâu, bò dùng để làm trống, đó thực chất là lớp bì của da

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Da có vai trò gì đối với đời sống con người ?

A. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài

B. Bảo vệ cơ thể

C. Điều hòa thân nhiệt

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Da có vai trò:

- Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài

- Bảo vệ cơ thể

- Điều hòa thân nhiệt

Đáp án cần chọn là: D

Bài giảng Sinh học 8 Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống