Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Phép trừ các phân thức đại số (2024) - Toán 8 theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được phân thức đối của một phân thức.
- HS nắm vững quy tắc đổi dấu.
- HS trình bày được cách làm tính trừ va thực hiện một dãy phép trừ.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng quy tắc vào làm bài tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng bài, hợp tác tích cực.
4. Phát triển năng lực:
- Tư duy linh hoạt trong tính toán.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ bài tập 28 (tr49- SGK)
2. Học sinh:
- Ôn tập về trừ phân số.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
1. KHỞI ĐỘNG Để nhận được phân thức đối của một phân thức, nắm vững quy tắc đổi dấu, trình bày được cách làm tính trừ thực hiện 1 dãy phép trừ. Chúng ta sẽ cùng bài học hôm nay. |
||
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 1: Phân thức đối. (10 phút) |
||
- Treo bảng phụ nội dung ?1 - Hai phân thức này có mẫu như thế nào với nhau? - Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào? - Hãy hoàn thành lời giải - Nếu tổng của hai phân thức bằng 0 thì ta gọi hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau. - Chốt lại bằng ví dụ SGK.
- Ngược lại thì sao? - Treo bảng phụ nội dung ?2 - Hãy tìm phân thức đối của phân thức |
- Đọc yêu cầu ?1 - Hai phân thức này có cùng mẫu - Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. - Thực hiện - Nhắc lại kết luận
- Đọc yêu cầu ?2 - HS đứng tại chổ trả lời. |
1/ Phân thức đối.
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Ví dụ: (SGK). Như vậy:
?2 Phân thức đối của phân thức |
Hoạt động 2: Phép trừ phân thức. (18 phút) |
||
- Hãy phát biểu quy tắc phép trừ phân thức - Chốt lại bằng ví dụ SGK. - Treo bảng phụ nội dung ?3 - Phân thức đối của là phân thức nào? - Để cộng hai phân thức có mẫu khác nhau thì ta phải làm gì? - Ta áp dụng phương pháp nào để phân tích mẫu của hai phân thức này? - Treo bảng phụ nội dung ?4 - Hãy thực hiện tương tự ?3 - Giới thiệu chú ý SGK. |
- Phát biểu quy tắc phép trừ phân thức - Lắng nghe - Đọc yêu cầu ?3
- Ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được. - Ta áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung để phân tích mẫu của hai phân thức này - Đọc yêu cầu ?4 - Thực hiện - Lắng nghe |
|
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (7 phút) |
||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
Hoạt động 1: Bài tập 33 trang 50 SGK. (10 phút) - Treo bảng phụ nội dung - Hãy nhắc lại quy tắc trừ các phân thức đại số. - Phân thức đối của là phân thức nào? - Với mẫu của phân thức ta cần làm gì? - Hãy hoàn thành lời giải bài toán. Hoạt động 2: Bài tập 34 trang 50 SGK. (12 phút) - Treo bảng phụ nội dung - Đề bài yêu cầu gì? - Hãy nêu lại quy tắc đổi dấu. - Câu a) cần phải đổi dấu phân thức nào? - Câu b) cần phải đổi dấu phân thức nào? - Tiếp tục áp dụng quy tắc nào để thực hiện.-Hãy hoàn thành lời giải bài toán. Hoạt động 3: Bài tập 35a trang 50 SGK. (9 phút) - Treo bảng phụ nội dung - Với bài tập này ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu cho phân thức nào? - Tiếp theo cần phải làm gì? - Vậy MTC của các phân thức bằng bao nhiêu? - Nếu phân thức tìm được chưa tối giản thì ta phải làm gì? - Thảo luận nhóm để giải bài toán. |
- Đọc yêu cầu bài toán
- Với mẫu của phân thức ta cần phải phân tích thành nhân tử. - Thực hiện trên bảng - Đọc yêu cầu bài toán - Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính - Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: .
- Câu a) cần phải đổi dấu phân thức
- Câu b) cần phải đổi dấu phân thức
- Tiếp tục áp dụng quy tắc trừ hai phân thức để thực hiện: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của :
- Thực hiện trên bảng - Đọc yêu cầu bài toán - Với bài tập này ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu cho phân thức và được
- Tiếp theo cần phải phân tích x2 – 9 thành nhân tử. - Vậy MTC của các phân thức bằng (x + 3)(x – 3) - Nếu phân thức tìm được chưa tối giản thì ta phải rút gọn. - Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng. |
|
4. VẬN DỤNG |
||
-Treo bảng phụ bài tập 29 trang 50 SGK. -Hãy pháp biểu quy tắc trừ các phân thức và giải hoàn chỉnh bài toán. |
- Đọc yêu cầu bài toán. Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của :
|
|
5. MỞ RỘNG |
||
Sưu tầm một số bài tập nâng cao về nội dung bài học |
Làm bài tập phần mở rộng |
|
4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện mục D, E.
- Học thuộc quy tắc trừ các phân thức đại số.
- Làm BT: 5, 6 SHD/65.
- Ôn quy tắc nhân hai phân số.