Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Nhân một số với một hiệu có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nhân một số với một hiệu có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 17 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nhân một số với một hiệu có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 28: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
Câu 1: a x (b - c) = a x b - a x c. Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a×(b−c)=a×b−a×c
Vậy công thức đã cho là đúng.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Do đó ta có: 36×(14−5)=36×14−36×5
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Do đó ta có: 125×(20−8)=125×20−125×8.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 20; 8.
Câu 4: 25 × (18 - 6) = 25 × 18 - 6. Đúng hay sai?
Lời giải:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Do đó ta có: 25×(18−6)=25×18−25×6
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính theo mẫu:
Lời giải:
Ta có:
8×(48−25)
=8×48−8×25
=384−200
=184
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 8; 25; 384; 200; 184
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải:
Ta có:
275×18−275×8
=275×(18−8)
=275×10
=2750
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 275; 8; 275; 10; 2750.
Câu 7: Kết quả phép tính 72×35−72×5 là:
Lời giải:
72×35−72×5=72×(35−5)=72×30=2160
Vậy 72×35−72×5=2160
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Nếu m=94 thì:
m×148−m×48
=94×148−94×48
=94×(148−48)
=94×100
=9400
Vậy nếu m=94 thì giá trị của biểu thức m×148−m×48 là 9400.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính theo mẫu sau:
Lời giải:
Ta có:
168×99=168×(100−1)
=168×100−168×1
=16800−168
=16632
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 100; 100; 168; 16800; 168; 16632.
Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Ta có:
3245×14−3245×4
=3245×(14−4)
=3245×10
=32450
425×93+425×7
=425×(93+7)
=425×100
=42500
Mà 32450<42500
Vậy 3245×14−3245×4 < 425×93+425×7.
A. 12400
B. 16120
C. 21600
D. 24800
Lời giải:
248×36+124×65×2−248
=248×36+(124×2)×65−248×1
=248×36+248×65−248×1
=248×(36+65−1)
=248×100
=24800
Câu 12: Tính: 645 x ( 30-6) =
A. 9130
B. 18344
C. 15480
D. 19344
Đáp án C
Câu 13: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
245×14 - 3245×4 ...425×93 + 425×7
A. <
B. >
C. =
Đáp án A
Câu 14: Tính 278 x ( 50 - 9)=
A. 11398
B. 13891
C. 12891
D. 11120
Đáp án A
Câu 15: Kết quả phép tính 72 × 35 - 72 × 5 là:
A. 216
B. 360
C. 2060
D. 2160
Đáp án D
Câu 16: Tính: 538 x 12 - 538 x 2 =
A. 5480
B. 5580
C. 5570
D. 5380
Đáp án D
Câu 17: Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển . Hỏi khối 4 mua nhiều hơn khối 3 bao nhiêu quển vở?
A. 5680
B. 540
C. 5580
D. 530
Đáp án B