Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 24 : ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các giáp xác thường
gặp. Nắm được sự phân bố của chúng ở nhiều môi trường khác nhau
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp
thực phẩm cho con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ một số đại diện của giáp xác, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
thảo luận.
2. HS: Kẻ bảng trang 25.2 vào vở
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
Đặc
điểm Đại diện |
Kích thước
|
Cơ quan di chuyển |
Lối sống
|
Đặc điểm
khác |
1. Mọt ẩm
|
||||
2. Sun
|
||||
3. Rận nước
|
||||
4. Chân kiến
|
||||
5. Cua đồng
|
||||
6. Cua nhện
|
||||
7. Tôm ở nhờ
|
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi
H. Nêu đời sống và cấu tạo ngoài của tôm sông?
H. Vì sao xếp tôm sông vào ngành chân khớp, lớp giáp xác?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài:Mở bài như mục thông tin trong SGK.
HOẠT ĐỘNG 1: Một số giáp xác khác
Mục tiêu: - HS trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp
xác thường gặp.- Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình 24.1 24.7 SGK đọc thông báo dưới hình trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng. - Gv gọi Hs lên điền bảng. - Gv chốt lại kiến thức. |
- Hs quan sát hình 24.1 24.7 SGK đọc chú thích ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. - Hs theo dõi và bổ sung (nếu cần). |
I/ Một số giáp xác khác - Giáp xác có số lượng loài lớn, cống ở các môi trường khác nhau, có kích thước cơ thể và lối sống phong phú |
Phiếu học tập
Đặc điểm Đại diện |
Kích thước | Cơ quan di chuyển |
Lối sống | Đặc điểm khác |
1- Mọt ẩm | Nhỏ | Chân | Ơ cạn | Thở bằng mang |
2- Sun | Nhỏ | Cố định | Sống bám vào vỏ tàu |
3- Rận nước | Rất nhỏ | Đôi râu lớn | Sống tự do | Mùa hạ sinh toàn con cái |
4- Chân kiếm | Rất nhỏ | Chân kiếm | Tự do, kí sinh |
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm |
5- Cua đồng | Lớn | Chân bò | Hang hốc | Phần bụng tiêu giảm |
6- Cua nhện | Rất lớn | Chân bò | Đáy biển | Chân dài giống nhện |
7- Tôm ở nhờ | Lớn | Chân bò | Ẩn vào vỏ ốc |
Phần bụng vỏ mỏng và mềm |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Từ bảng trên Gv cho học sinh thảo luận: H. Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và có lợi như thế nào? H. Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu? H. Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. |
- Hs thảo luận rút ra nhận xét + Về kích thước: Cua nhện có kích thước lớn nhất Rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ. Loài có hại: Sun, chân kiếm kí sinh. Loài có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước… Là nguồn thực phẩm quan trọng: Cua, tôm… Là thức ăn của các loài cá và động vật khác: rận nước, chân kiếm tự do… + Hs kể tên các giáp xác thường gặp ở địa phương: Tôm, cua, tép… + Đa dạng: Số loài lớn; có cấu tạo và lối sống khác nhau. |
- Gv hoàn thiện kiến thức | - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. - Hs tự rút ra kết luận: |
HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò thực tiễn
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác. Kể được tên các đại diện có
ở địa phương.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng 2. - Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền. - Gv chốt lại kiến thức. H. Giáp xác có vai trò như thế nào? - Gv cho học sinh rút ra kết luận vai trò của lớp giáp xác. |
-Hs kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân hoàn thành bảng 2. - Hs lên làm bài tập lớp theo dõi bổ sung. - Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần) Từ thông tin ở bảng Hs nêu được vai trò của giáp xác. - Hs tự rút ra kết luận . |
II. Vai trò thực tiễn - Lớp giáp xác có số lượng loài lớn nên có vai trò rất quan trọng trong thực tiễn. + Có lợi. - Là nguồn thức ăn của cá. - Là nguồn cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cung cấp thực phẩm có giá trị xuất khẩu cao + Có hại. - Có hại cho giao thông đường thủy - Có hại cho nghề nuôi cá - Truyền bệnh giun sán. |
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
ST T |
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn |
Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương. |
1 | Thực phẩm đông lạnh | Tôm sú, tôm he | Tôm càng, tôm sú |
2 | Thực phẩm phơi khô | Tôm he | Tôm đỏ, tôm bạc |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép | Cáy, còng |
4 | Thực phẩm tươi sống | Tôm, cua, ruốc. | Cua bể, ghẹ |
5 | Có hại cho giao thông thủy |
Sun |
6 | Kí sinh gây hại cá | Chân kiếm kí sinh |
4. CỦNG CỐ:
- Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Gv cho Hs làm bài tập trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu lựa chọn.
1. Những động vật được xếp vào lớp giáp xác là.
a. Mình có một lớp vỏ kitin bằng đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần
2. Trong những động vật sau đây con nào thuộc lớp giáp xác.
Tôm sông, tôm sú, cua biển, nhện, cáy, mọt ẩm, mối, rận nước, rệp, hà,
sun.
5. DẶN DÒ: - Học bài trả lời câu hỏi 3 trong SGK tr 81
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK vào vở
- Chuẩn bị theo nhóm : Mỗi nhóm 01 con nhện.
IV. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………