Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 LỚP HÌNH NHỆN
                                                  Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và hoạt động của lớp hình nhện.
- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện ( nhện). Nêu
được một số tập tính của lớp hình nhện.
- Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết được một số đại diện khác
của lớp hình nhện như; bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và với đời sống con
người. Một số bệnh do các đại diện lớp này gây ra ở người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện..
3. Thái độ:
- C
ó thái độ đúng đắn, bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
Băng hình về một số đại diện lớp hình nhện, băng hình về tập tính của nhện
2. HS: Mỗi nhóm 01 con nhện, kẻ bảng SGK vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi
H. Sự phong phu, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em.
H. Vai trò của giáp xác nhỏ( có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu
tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
- Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhện
Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo ngoài của nhện.
- Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài.
- Tập tính của nhện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1/ Đặc điểm cấu tạo.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát
mẫu con nhện, đối chiếu hình
25.1 SGK.
H. Xác định giới hạn phần đầu
ngực và phần bụng? Mỗi phần
có những bộ phận nào?
-Gv trình chiếu cấu tạo ngoài,
gọi Hs lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tiếp
hình 25.1
hoàn thành bài tập
bảng 1
- Gv treo bảng 1
gọi Hs lên
điền.
- Gv chốt lại bằng bảng chuẩn
kiến thức.
- Hs quan sát hình 25.1 SGK
đọc chú thích
xác định các
bộ phận trên mẫu con nhện.
Yêu cầu nêu được:
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu-ngực: Đôi kìm, đôi
chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Bụng: khe thở, lỗ sinh dục,
núm tuyến tơ.
- Hs trình bày trên tranh
lớp
bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm, làm rõ
chức năng từng bộ phận

điền bảng 1
- Đại diện nhóm lên hoàn
thành trên bảng
nhóm khác
theo dõi
nhận xétbổ
sung.
I. Nhện:
1. Đặc điểm
cấu tạo
: SGK

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện

Các phần
cơ thể
Số
chú
thích
Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng

 

Phần đầu -
ngực
1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi vàtự vệ.
2 Đôi chân xúc giác (phủ đầy
lông)
Cảm giác về khứu giác
xúc giác
3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới.
Phần bụng 4 Phía trước là đôi khe thở Hô hấp.
5 Ơ giữa là một lỗ sinh dục Sinh sản
6 Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
2/ Tập tính:
a, Chăng lưới:
- Gv yêu cầu Hs quan sát
hình 25. 2 SGK, đọc chú
thích
hãy sắp xếp quá
trình chăng lưới theo thứ tự
đúng.
- Gv gọi đại diện nhóm nêu
đáp án.
- Gv chốt lại đáp án đúng:
4, 2, 1, 3.
b, Bắt mồi:
- Gv yêu cầu Hs đọc thông
tin về tập tính săn mồi của
nhện
thảo luậnsắp
xếp lại theo thứ tự đúng.
- Gv gọi 1 vài đại diện nêu
đáp án.
- Gv chốt lại đáp án đúng:
4, 1, 2, 3.
- Hs quan sát hìnhthảo
luận nhóm
đánh số vào
ô trống theo thứ tự đúng
với tập tính chăng lưới ở
nhện.
- Đại diện nhóm nêu đáp
án
nhóm khác theo
dõi
nhận xétbổ
sung.
- Hs nhắc lại đáp án cho
đúng.
- Hs nghiên cứu kĩ thông
tin
thảo luận nhóm
đánh số vào ô trống theo
thứ tự cho đúng.
- Đại diện nhóm nêu đáp
án
nhóm khác bổ sung.
2. Tập tính:
- Chăng lưới săn bắt mồi
sống.
- Hoạt động chủ yếu vào
ban đêm.

 

+ Nhện chăng tơ vào thời
gian nào trong ngày?
- Gv cung cấp thêm thông
tin:
Có 2 loại lưới:
+ Hình phễu (thảm): Chăng
ở mặt đất.
+ Hình tấm: Chăng ở trên
không.
- Hs tự theo dõi và tự sửa
chữa

HOẠT ĐỘNG 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện
Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý
nghĩa thực tiễn của chúng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv cho Hs quan sát tranh hình
25.3,4,5 SGK
nhận biết một
số đại diện của hình nhện.
- Gv thông báo thêm một số
hình nhện: Nhện đỏ hại bông,
ve, mò, mạt, nhện lông.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành
bảng 2.
- Gv gọi đại diện nhóm đọc kết
quả.
- Gv chốt lại bảng chuẩn.
- Hs quan sát hình 25.3,4,5 nhận
biết được một số đại diện của
hình nhện.
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận
hoàn
thành bảng 2.
- Đại diện nhóm đọc kết quả

nhóm khác bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu
cần )
II. Sự đa
dạng của lớp
hình nhện.
- Đa số có lợi,
một số gây hại
cho người và
động vật

Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện

T T Các đại diện Nơi sống Hình thức
sống
Anh hưởng
con người

sinh
An
thịt
Có lợi
hại

 

1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài
vườn
x x
2 Nhện nhà(con cái
thường ôm kén
trứng
Trong nhà ở các khe
tường
x x
3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô
ráo, kín đáo
x x
4 Cái ghẻ Da người x x
5 Ve bò Lông, da trâu, bò. x x
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Từ bảng 2: Yêu cầu rút ra nhận
xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình
nhện.
+ Nêu ý nghĩa của lớp hình
nhện.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Hs rút ra nhận xét về sự đa
dạng: Số lượng loài; lối sống;
cấu tạo cơ thể.
- Hs tự rút ra kết luận.
- Líp h×nh nhÖn cã
tËp tÝnh ®a d¹ng
vµ phong phó,
thÝch nghi víi m«i
tr-êng sèng vµ c¸ch
dinh d-ìng cña tõng
®¹i diÖn.

4. CỦNG CỐ:
- HS: Đọc kết luận SGK.
- Gv: Đặt câu hỏi:
H. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?
H. Kể tên một số đại diện lớp hình nhện có lợi và một số đại diện có hại, em phải
làm gì để bảo vệ lớp hình nhện có lợi ở địa phương em?
- GV: Sử dụng phiếu học tập

- Nội dung phiếu học tập .
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng di chuyển và chăng
lưới?
a. Đôi chân xúc giác.                  b. Đôi kìm có tuyến độc.
c. Núm tuyến tơ.                        d. Bốn đôi chân dài.

2. Câu bán trôn nuôi miệng chỉ tập tính gì ở nhện?
a. Sinh con và nôi con.                b. Bắt mồi và tự vệ.
c. Chăng lưới, bắt mồi và ăn.       d. Di chuyến và chăng lưới.
3. Nhện có đặc điểm gì khác biệt so với tôm đồng.
a. Không có râu, có 8 đôi chân.              b. Thụ tinh trong
c. Thở bằng phổi và khí quản.                d. Cả a, b, c đều đúng
Giáo viên thu bài và treo bảng phụ cho lớp thảo luận đưa ra đáp án đúng. ( d, c, d).
5. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học sinh về nhà học bài, trả lời câu 2 SGK vào vở
- Chuẩn bị bài sau: Mỗi nhóm 01 con châu chấu
IV. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống