Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 LỚP SÂU BỌ
                                                                               Bài 26 : CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
:
- Trình bày được khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số
lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
- Trình bày được Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần
- Các kiểu di chuyển:…
- Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp
xác
- Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc
điểm về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
- Kĩ năng hoạt động trong nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV
: - Hình, phim về đời sống của Con châu chấu.
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1
. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Giáo viên trình chiếu câu hỏi
H. Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác.Vai trò
của mỗi phần cơ thể?
H. Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – trình chiếu đáp án - Ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con
châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
HOẠT ĐỘNG 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv trình chiếu phim về đời
sống của châu chấu, yêu
cầu Hs kết hợp thông tin
SGK, quan sát hình 26.1

trả lời câu hỏi:
H. Nêu đặc điểm về đời
sống của châu chấu.
H. Cơ thể châu chấu gồm
mấy phần? Mô tả mỗi phần
cơ thể của châu chấu?
- Gv yêu cầu Hs quan sát
mẫu con châu chấu
nhận
biết các bộ phận ở trên mẫu.
Gv gọi Hs mô tả các bộ
phận trên mẫu
- Gv tiếp tục cho Hs thảo
luận:
H. So với các loài sâu bọ
khác khả năng di chuyển
- Hs quan sát kĩ hình 26.1
sgk tre đèn chiếu
Yêu cầu nêu được:
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu,
ngực, bụng.
- Đầu: râu, mắt kép, cơ quan
miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi
cánh.
- Bụng: có các đôi lỗ thở.
(Thở bằng ống khí)
- Hs đối chiếu mẫu với hình
26.1
xác định vị trí các bộ
phận trên mẫu.
- Linh hoạt hơn vì chúng có
thể bò, nhảy hoặc bay.
I. Cấu tạo ngoài
và di chuyển.
1. Đời sống: Châu
chấu sống ở cạn, ăn
phần xanh của thực
vật
2. Đặc điểm cấu tạo:
Cơ thể châu chấu
gồm 3 phần là đầu,
ngực và bụng
Đầu: 2 đôi râu, mắt
kép, cơ quan miệng
- Ngực: 3 đôi chân, 2
đôi cánh
- Bụng: Có nhiều
đốt, mỗi đốt có các
đôi lỗ thở.
3. Di chuyển.
Châu chấu có 3 cách
di chuyển chính là:
Bò, búng và bay

 

của châu chấu có linh hoạt
hơn không? Tại sao?
-Trình chiếu các cahcs di
chuyển của châu chấu.
- Gv chốt kiến thức
HS quan sát phim minh hoạ
cho câu trả lời.

HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv trình chiếu tranh, yêu
cầu Hs quan sát hình 26.2
đọc thông tin SGK
trả
lời câu hỏi:
H. Châu chấu có những hệ
cơ quan nào?
H. Kể tên các bộ phận của
hệ tiêu hóa?
H. Hệ tiêu hóa và hệ bài
tiết có quan hệ với nhau
như thế nào?
H. Vì sao hệ tuần hoàn của
sâu bọ lại đơn giản đi?
- Gv chốt lại kiến thức.
giảng lại trên đèn chiếu
từng hệ cơ quan.
- Hs tự thu thập thông tin
tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ
cơ quan.
+ Hệ tiêu hóa: Miệng

hầudiềudạ dày
ruột tịtruột sautrực
tràng
hậu môn.
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài
tiết đều đổ chung vào ruột
sau.
+ Hệ tuần hoàn không
làm nhiệm vụ vận chuyển
O
2 , chỉ vận chuyển chất
dinh dưỡng.
- Một vài Hs phát biểu

lớp nhận xét bổ sung.
*
KL: Như thông tin
SGK.
II. Cấu tạo trong
+Có đầy đủ 7 hệ cơ quan.
-Hệ tiêu hóa: Miệng ->
hầu -> diều-> dạ dày->
ruột tịt-> ruột sau-> trực
tràng-> hậu môn.
- Hệ tuần hoàn: Không
làm nhiệm vụ vận chuyển
oxi, chỉ vận chuyển chất
dinh dưỡng
- Hệ thần kinh:Dạng hạch,
hạch não phát triển mạnh.
- Hệ bài tiết: Sản phẩm bài
tiết đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp : Có mạng
ống khí dày đặc.
- Hệ sinh dục: Tuyến sinh
dục dạng chùm, có tuyến
phụ sinh dục dạng ống

HOẠT ĐỘNG 3 : Dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nắm được hoạt động dinh dưỡng của châu chấu

Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- Gv cho Hs quan sát phim về dinh
dưỡng của châu chấu, kết hợp với
hình 26.4 SGK
giới thiệu cơ quan
miệng.
H. Thức ăn của châu chấu là gì?
H. Chúng là loài có lợi hay có hại vì
sao?
H. Thức ăn được tiêu hóa như thế
nào?
H. Vì sao bụng châu chấu luôn phập
phồng?
Gv chốt lại kiến thức.
- Hs đọc thông
tin, xem phim

trả lời câu hỏi.
- Một vài Hs trả
lời
lớp bổ
sung.
III. Dinh dưỡng
- Châu chấu ăn chồi và
lá cây.
- Thức ăn tập trung ở
diều, nghiền nhỏ ở dạ
dày, tiêu hóa nhờ
Enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở
mặt bụng.

HOẠT ĐỘNG 4 : Sinh sản và phát triển
Mục tiêu: HS nắm được hoạt động sinh sản và phát triển của châu chấu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu Hs xem
phim về sinh sản và phát
triển của châu chấu.Trả
lời câu hỏi:
H. Nêu đặc điểm sinh sản
của châu chấu?
H. Vì sao châu chấu non
phải lột xác nhiều lần?
Gv cho Hs rút ra kết luận.
- Hs đọc thông tin SGK tìm
câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới
đất.
+ Châu chấu phải lột xác

lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ ki
tin.
- Một vài Hs trả lời
lớp
bổ sung.
IV. Sinh sản và phát
triển
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở
dưới đất.
- Phát triển qua biến
thái không hoàn toàn.

IV. CỦNG CỐ:
- Gv cho Hs đọc kết luận cuối bài.
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a, Cơ thể có 2 phần đầu-ngực và bụng.

b, Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng.
c, Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể.
d, Đầu có 1 đôi râu.
e, Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
g, Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
GV: Sử dụng thêm câu hỏi trong SGK
Hướng dẫn làm trả lời các câu hỏi SGK.
1. Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nó riêng sâu bọ nói chung?
Cơ thể có phần bụng phân đốt, thở bằng mạng ống khí, phát triển trải qua biến
thái.
2. Quan hệ dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào?
Châu chấu ăn nhiều, đẻ nhiều, mỗi lứa đẻ nhiều trứng,nên nó là loài có hại
cho cây cối và con người.
V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Đọc mục “ Em có biết?”.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập.
VI. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 7 Bài 26: Châu chấu mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống