Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án – Toán lớp 3:
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Một cửa hàng có 84 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu giảm đi 2 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Cửa hàng đó bán được số thùng dầu là thùng
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
84 : 2 = 42 (thùng dầu)
Đáp số: 42 thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là 42.
Câu 2: Tìm y, biết 66 : y = 3
Gía trị của
66 : y = 3
y = 66 : 3
y = 22
Số cần điền vào chỗ trống là 22.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1 giờ có 60 phút. giờ có số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút.
Số cần điền vào chỗ trống là 20.
Câu 4: Biết: x × 2 = 54 + 10.
x × 2 = 54 + 10
x × 2 = 64
x = 64 : 2
x = 32
Câu 5: Ghép hai phép tính có cùng kết quả
Ta có:
63 : 3 = 84 : 4 = 21
36 : 6 = 30 : 5 = 6
55 : 5 = 22 : 2 = 11
Câu 6: Đúng hay Sai ?
Bạn Mai đặt tính và tính phép chia như sau:
* 6 chia 2 bằng 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6.
* Hạ 2, lấy 2 chia 2 được 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0.
Vậy 26:2 = 13.
Phép chia này Mai lấy các chữ số từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị chia để chia cho số chia. Đó là thứ tự làm chưa đúng.
Vậy bạn Mai làm phép chia như vậy là sai.
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 7: Kết quả của phép chia 69 : 3 là:
A. 32
B. 23
C. 36
D. 26
Vậy 69 : 3 = 23
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Câu 8: Giá trị của 88 kg là:
A. 22 g
B. 44 kg
C. 22 kg
D. 24 kg
Giá trị của 88 kg là:
88 : 4 = 22 (kg)
Đáp số: 22 kg.
Câu 9: Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán:
Em mua 39 cái nhãn vở và em đã dùng hết số nhãn vở đó. Hỏi em đã dùng hết bao nhiêu cái nhãn vở?
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
39 : 3 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở.
Câu 10: Một số có ba chữ số, tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 54; chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàng trăm.
Số đó có giá trị là:
Vì 6 × 9 = 54 và chữ số hàng trăm còn chia hết cho 2 nên chữ số hàng trăm là 6; chữ số hàng chục là 9.
Chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàng trăm nên chữ số hàng đơn vị là: 6 : 2 = 3.
Vậy số có ba chữ số cần tìm là: 693.
Bài giảng Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số