Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ
quả: Nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ hơn: Hai loại quả khô và hai
loại quả thịt.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
-
Sự thụ tinh là gì? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
- Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi
quả đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó?
3. Bài mới : CÁC LOẠI QUẢ

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Hs nêu được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Phân biệt các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: Nhóm
quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ hơn: Hai loại quả khô và hai loại quả thịt.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm: quan sát mẫu vật nhóm
mang theo và những quả có
trong hình 32.1 SGK tr.105 ->
chia các loại quả đó thành các
nhóm khác nhau
- GV hỏi: Nhóm đã dựa vào đặc
điểm nào để phân chia các quả
trên vào các nhóm?
- HS hoạt động nhóm: quan sát
mẫu vật nhóm mang theo và
những quả có trong hình 32.1
SGK tr.105 -> chia các loại quả
đó thành các nhóm khác nhau
- Có thể dự đoán HS phân chia
dựa vào các cách sau:
+ Nhóm quả nhiều hạt, nhóm
quả có một hạt, nhóm quả không
có hạt
1. Căn cứ vào đặc
điểm nào để phân
biệt các loại quả?
- Trước hết quan sát
các loại quả, tìm xem
giữa chúng có những
điểm nào khác nổi
bật mà người quan
tâm có thể chia chúng

 

- GV nhắc lại tóm tắt cách phân
chia của HS, từ đó hướng dẫn
cách chia nhóm các loại quả như
sau:
+ Trước hết quan sát các loại
quả, tìm xem giữa chúng có
những điểm nào khác nổi bật mà
người quan tâm có thể chia
chúng thành các nhóm khác
nhau. Ví dụ: số lượng hạt, đặc
điểm màu sắc của quả,…
+ Định ra tiêu chuẩn về mức độ
khác nhau về đặc điểm đó. Ví
dụ: về số lượng hạt (một hạt,
không có hạt, nhiều hạt); về màu
sắc của quả (màu sặc sỡ, màu
nâu, màu xám,…)
+ Cuối cùng chia các nhóm quả
bằng cách: xếp các quả có những
đặc điểm giống nhau vào một
nhóm.
- GV giảng giải:
các em đã biết
cách chia quả thành những
nhóm khác nhau theo mục đích
và những tiêu chuẩn mình tự đặt
ra. Tuy nhiên vì không xuất phát
từ mục dích nghiên cứu nên cách
phân chia đó còn mang tính tùy
tiện. Bây giờ chúng ta sẽ học
cách phân chia quả theo những
+ Nhóm quả ăn được, nhóm quả
không ăn được
+ Nhóm quả có màu sắc sặc sỡ,
nhóm qảu có màu nâu xám.
+ Nhóm quả khô, nhóm quả thịt.
- HS lắng nghe.
thành các nhóm khác
nhau.
- Định ra tiêu chuẩn
về mức độ khác nhau
về đặc điểm đó.
- Cuối cùng chia các
nhóm quả bằng cách:
xếp các quả có những
đặc điểm giống nhau
vào một nhóm.

 

tiêu chuẩn mà các nhà khoa học
đề ra nhằm mục đích nghiên
cứu.
- GV hướng dẫn HS đọc thông
tin mục
SGK tr. 106 -> nêu
tiêu chuẩn của hai nhóm quả
chính: quả khô và quả thịt.
- GV yêu cầu HS xếp các quả
của nhóm mình thành hai nhóm
quả đã biết
a. Các loại quả khô:
- GV yêu cầu HS quan sát vỏ
quả khô khi chín -> nhận xét
chia qủa khô thành hai nhóm
+ Ghi lại đặc điểm của từng
nhóm quả khô
+ Gọi tên hai nhóm quả khô đó
- GV nhận xét, chốt ý
- GV yêu câu HS cho ví dụ các
loại quả của hai nhóm
- GV liên hệ thực tế: Vì sao
người ta phải thu hoạch đậu
xanh, đậu đen trước khi quả chín
khô?
b. Các loại quả thịt:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK tr.106 -> tìm hiểu đặc
- HS đọc thông tin mục SGK
tr. 106 để biết tiêu chuẩn của hai
nhóm quả chính: quả khô và quả
thịt
- HS xếp các quả của nhóm mình
thành hai nhóm quả đã biết
- HS quan sát vỏ quả khô khi
chín -> nhận xét chia qủa khô
thành hai nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ
quả có khả năng tự tách ra cho
hạt rơi ra ngoài: cải, các loại
quả đậu, đậu bắp, chi chi, quả
bông,….
+ Quả khô không nẻ: khi chín vỏ
quả không tự tách ra: thìa là,
chò, ….
- HS trả: Vì nếu đợi đến lúc quả
chín khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi
hết xuống ruộng không thể thu
hoạch được.
- HS đọc thông tin SGK tr.106
-> nắm được:
2: Các loại quả
chính.
Dựa vào đặc điểm
của vỏ có thể chia
quả thành 2 nhóm:
- Quả khô: khi chín
thì vỏ khô, cứng,
mỏng.
- Quả thịt: khi chín thì
mềm, vỏ dày, chứa
đầy thịt quả.
a. Các loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: Khi
chín vỏ quả tự nứt ra.
+ Qủa khô không nẻ:
Khi chín vỏ không tự
nứt ra.
b. Các loại quả thịt:
+Quả mọng: gồm
toàn thịt.
+ Qủa hạch: có hạch
cứng bao bọc lấy hạt.

 

điểm phân biệt hai nhóm quả
thịt?
- GV yêu cầu các nhóm nêu ví
dụ
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- GV liên hệ: Người ta có cách
gì để bảo quản và chế biến các
loại quả thịt?
- GDMT: Con người sử dụng
các sản phẩm từ cây xanh: thân,
rễ, lá, các loại hoa quả
chúng
ta cần phải bảo vệ, gìn giữ và
phát triển cây xanh ngày một
tốt hơn.
+ Quả mọng gồm toàn thịt:
chanh, cà chua, đu đủ, chuối,
hồng, nho,…
+ Qủa hạch có hạch cứng bao
bọc lấy hạt: táo ta, đào, mơ,
dừa,…
- HS trả lời đạt: Rửa sạch, cho
vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh,
phơi khô, đóng hộp, ép lấy
nước, chế tinh dầu,….
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm
với quả mơ ?
A. Nho B. Cà chua C. Chanh D. Xoài
Câu 2. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?
A. Chò B. Lạc C. Bồ kết D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
A. Quả bông B. Quả me C. Quả đậu đen D. Quả cải

 

Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 5. Quả thìa là được xếp vào nhóm nào dưới đây ?
A. Quả khô không nẻ B. Quả khô nẻ
C. Quả mọng D. Quả hạch
Câu 6. Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ?
A. Quả đu đủ B. Quả đào C. Quả cam D. Quả chuối
Câu 7. Dựa vào đặc điểm của thịt vỏ và hạt, quả dừa được xếp cùng nhóm với
A. quả đậu Hà Lan. B. quả hồng xiêm.
C. quả xà cừ. D. quả mận.
Câu 8. Loại “hạt” nào dưới đây thực chất là quả ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Hạt lúa
C. Hạt ngô D. Hạt sen
Câu 9. Củ nào dưới đây thực chất là quả ?
A. Củ su hào B. Củ đậu C. Củ lạc D. Củ gừng
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ?
A. Chanh, hồng, cà chua B. Táo ta, xoài, bơ
C. Cau, dừa, thìa là D. Cải, cà, khoai tây
Đáp án
1. D 2. D 3. B 4. C 5. A
6. B 7. D 8. A 9. C 10. B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

 

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
Tổ chức cho HS chơi trò chơi ( Hãy kể tên các loại quả và phân chia chúng theo nhóm)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ở địa phương em
Hãy kể tên 3 loại quả mọng, 3 loại quả hạch ở địa phương em

4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại.
- Đọc phần Em có biết ?
- Chuẩn bị bài kế tiếp. Hướng dẫn ngâm hạt đậu đen, hạt ngô chuẩn bị cho bài sau.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống