Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ
quan ở cây có hoa
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong
hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì?
- Vận dụng những điều kiện cần cho hạt nãy mầm như thế nào trong sản xuất?
3. Bài mới : TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Chúng ta đã tìm hiểu gần như cơ bản về cây có hoa, vậy hôm nay chúng ta sẽ đi bao quát
toàn bộ về cây có hoa, để ta có cái nhìn tổng thể về chúng.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các
cơ quan ở cây có hoa.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng
cấu tạo và chức năng SGK tr.116
-> làm bài tập mục
SGK tr.116.
- GV treo tranh câm hình 36.1 SGK
tr.116 -> gọi HS lần lượt điền:
1/
Tên các cơ quan của cây có hoa?
2/ Đặc điểm cấu tạo chính? Các
chức năng chính của mỗi cơ quan?
(GV gợi ý: dựa vào bảng SGK
trang 116)
- HS nghiên cứu bảng cấu tạo
và chức năng SGK tr.116 ->
làm bài tập mục
SGK tr.116
- HS lên điền tranh câm.
1/ Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
2/ Học sinh phải điền phù hợp:
Rễ: a, 6
Thân: b, 4
Lá: e, 2
Hoa: d, 3
1. Sự thống nhất
giữa cấu tạo và
chức năng của mỗi
cơ quan ở cây có
hoa.
Cây xanh có hoa
có 2 loại cơ quan:
cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản,
mỗi cơ quan đều có
chức năng riêng và

 

- GV yêu cầu học sinh khác nhận
xét – bổ xung.
3.
Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa cấu tạo và chức năng của mỗi
cơ quan?
- GV gợi ý: Cây có hoa có nhiều cơ
quan, mổi cơ quan của cây đều có
cấu tạo phù hợp với chức năng riêng
của chúng, vậy giữa các chức năng
có quan hệ với nhau không và quan
hệ như thế nào?
Quả: c, 1
Hạt: g, 5
- HS nhận xét bổ xung.
3/ Thảo luận nhóm để tìm ra
mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng:
Cây có hoa có nhiều cơ
quan mỗi cơ quan đều có cấu
tạo phù hợp với chức năng
riêng của chúng.
- HS lắng nghe
đều có cấu tạo phù
hợp với chức năng
đó.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục
SGK tr.117, trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi:
+ Thông tin thứ 1:
1.
Thông tin cho ta biết những cơ
quan nào của cây có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau về chức năng?
GV gợi ý: - Vậy không có rễ hút
nước và muối khoáng thì lá có chế
tạo được chất hữu cơ không?
- Không có thân thì chất hữu cơ do
lá chế tạo có chuyển được đến nơi
khác không?
- Có thân, có rễ nhưng không có lá
thì cây có chế tạo được chất hữu cơ
không? Ở những cây không có lá thì
- HS đọc thông tin mục
SGK tr.117, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi theo sự
gợi ý của GV.
Trong hoạt động sống của
cây, giữa các cơ quan có mối
quan hệ chặt chẽ về chức
năng. Hoạt động của mỗi cơ
quan đều phải nhờ vào sự hoạt
động của các cơ quan khác,
khi một cơ quan tăng cường
hay giảm hđ đều ảnh hưởng
đến hoạt động của các cơ quan
khác và toàn bộ cây.
2: Sự thống nhất
về chức năng giữa
các cơ quan ở cây
có hoa.
Các cơ quan của
cây xanh có mối
quan hệ chặt chẽ,
ảnh hưởng lẫn nhau
tạo cho cây thành
một thể thống nhất.
Nếu tác động vào 1
cơ quan sẽ ảnh
hưởng tới cơ quan
khác và toàn cây!

 

thân, cành có biến đổi như thế nào
để thực hiện chức năng thay lá?
+ Thông tin 2 và 3: Khi hoạt động
của một số cơ quan giảm đi hay tăng
cường có ảnh hưởng gì đến hoạt
động của các cơ quan khác?
- GV: kết luận.
- HS lắng nghe

 

- GV thông báo những cây sống
dưới nước chịu ảnh hưởng của
đặc điểm môi trường nước như
có sức nâng đỡ, ít oxi, …
- GV yêu cầu HS quan sát hình
36.2, 3 SGK tr.119 kết hợp với
mẫu vật (chú ý đến vị trí của lá)
trả lời câu hỏi:
1. Nhận xét hình dạng lá ở các vị
trí trên mặt nước, chìm trong
mặt nước ?
2. Cây bèo tây có cuống lá phình
to, xốp có ý nhĩa gì? So sánh
cuống lá khi cây sống trôi nổi và
khi sống trên cạn?
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 36.2, 3 SGK
tr.119 kết hợp với mẫu vật -> trả
lời câu hỏi:
1. Lá ở trên mặt nước có phiến lá
to, lá chìm trong nước có phiến lá
nhỏ, hình kim
2. Chứa không khí giúp lá nhẹ và
cây nổi trên mặt nước
- HS ghi bài
1. Các cây sống
dưới nước.
Lá biến đổi để
thích nghi với điều
kiện sống trong môi
trường nước
- GV yêu cầu HS đọc sách tìm
thông tin trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao cây mọc ở những nơi
khô cạn rễ lại ăn sâu, lan rộng ?
- HS đọc sách tìm thông tin trả lời
các câu hỏi đạt:
1. Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan
rộng: hút sương đêm
2: Các cây sống trên
cạn
- Cây sống ở nơi
khô hạn cũng hình

 

2. Lá cây ở nơi khô hạn có lông
hoặc sáp có tác dụng gì?
3. Vì sao cây mọc trong rừng
rậm hay trong thung lũng thân
thường vươn cao, các cành tập
trung ở ngọn?
- GV nhận xét.
- GV bổ sung thêm 1 vài ví dụ
khác:
+ Cây rau dừa nước mọc ở trong
nước có các rễ phụ phát triển
thành phao xốp như bông,
nhưng khi mọc trên cạn thì rễ
phụ không như thế
+ Rau muống sống nơi đất khô
có thân nhỏ, cứng, sống ở dất
bùn, ngập nước thì thân to, mềm
+ Thài lài mọc trong bóng râm,
ẩm ướt lá có phiến to hơn so với
cây mọc nơi khô hạn
.
2. Giảm sự thoát hơi nước
3. Trong rừng rậm, ánh sáng
thường khó lọt xuống dưới thấp
nên cây thường vươn cao, các
cành tập trung ở ngọn để lấy ánh
sáng
- HS ghi bài
- HS lắng nghe
thành những đặc
điểm thích nghi với
môi trường khô hạn.
- GV yêu cầu HS đọc mục
SGK tr.120 -> trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là môi trường sống
đặc biệt ?
2. Kể tên những cây sống ở
những môi trường này ?
- HS đọc mục SGK tr.120
-> trả lời câu hỏi đạt:
1. Là những môi trường có điều
kiện sống không thích hợp cho đa
số các loại cây.
2. Đước, sú, vẹt, …sống ở đầm
lầy ngập mặn; xương rồng sống
ở sa mạc …
3: Cây sống trong
những môi trường
đặc biệt.
Các cây sống ở
những môi trường
đặc biệt cũng có
những cấu tạo giúp
thích nghi với môi
trường đó.

 

3. Phân tích đặc điểm phù hợp
với môi trường sống ở những cây
này.
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét
chung về sự thống nhất giữa cơ
thể và môi trường.
- GV: Kết luận.
3. HS liên hệ đến điều kiện môi
trường sống để phân tích:
+ Rễ cỏ ăn sâu để hút nước.
+ Các cây bụi gai có lá rất nhỏ
hoặc lá biến thành gai để hạn chế
thoát hơi nước
-HS rút ra nhận xét.
- HS: ghi bài!
KL: Cây xanh có thể
sống ở khắp mọi nơi
trên trái đất là nhờ
chúng có các đđ cấu
tạo thích nghi với
môi trường đó.
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất ?
A. Vì khi tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
B. Vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan
C. Vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây ?
1. Hạt 2. Rễ 3. Thân 4. Lá
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 3, 4
Câu 3. Các loại quả : mơ, chanh, hồng xiêm, dừa, ổi có tên gọi chung là gì ?
A. Quả khô B. Quả mọng C. Quả thịt D. Quả hạch
Câu 4. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
?
A. Hạt B. Lông hút C. Bó mạch D. Chóp rễ

 

Câu 5. Khi sự hút nước và muối khoáng ở rễ cây bị ngừng trệ thì hoạt động nào dưới đây
sẽ bị ảnh hưởng ?
A. Sự dẫn truyền của bó mạch vùng thân
B. Sự phân chia của mô phân sinh ngọn
C. Quá trình quang hợp ở lá
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 6. Cây nào dưới đây không sống trên cạn ?
A. Chuối B. Nong tằm C. Cau D. Trúc đào
Câu 7. Cây nào dưới đây có rễ chống ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Đước
C. Ngô D. Mắm
Câu 8. Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ?
1. Thân mọng nước
2. Rễ chống phát triển
3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất
4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 9. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ?
A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng
B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn
C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước
D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn ?
A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước
C. Giang, si, vẹt, táu, lim D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun
Đáp án
1. D 2. C 3. C 4. B 5. D
6. B 7. A 8. A 9. C 10. B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

 

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa đã có những mối quan hệ nào để
cây thành một thể thống nhất? Cho ví dụ?
Hãy giải thích vì sao trồng rau trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh
tốt, cây chậm rãi, chậm nước, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp?
Các cây sống trong những môi trường đặc biệt có những đặc điểm gì? Cho ví dụ.
Tìm các loại cây sống trong môi trường đặc biệt
- Vận dụng kiến thức để trồng những loại cây thích hợp ở những môi trường thích hợp để
phù hợp với cấu tạo của cây.

4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của một số cây xanh quanh nhà.
- Xem tiếp bài sau!
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 6 Bài 36: Tổng kết về cây có hoa mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống