Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 32: Các loại quả mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Giáo án Sinh 6
Tuần 20 - Tiết 40:
Ngày soạn:08/01/2012
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tư duy, thảo luận nhóm.
- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch.
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
Hãy phân biệt hiện tượng thụ phấnvà hiện tượng thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì
với thụ tinh?
2. Bài mới: * Mở bài: Cho HS kể 6 loại quả mang theo. Chúng giống và khác nhau
ở điểm nào? Biết và phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống.
Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H32.1, trả lời câu hỏi. - Em hãy phân chia các loại quả đó thành mấy nhóm ? |
- Ở H32.1 chia thành 2 nhóm quả: + Nhóm 1: Quả cải, quả chò, quả bông, quả đậu Hà Lan, quả thài là. |
Giáo án Sinh 6
- Hãy nêu những đặc điểm mà em đã dùng để phân chia chúng? - Giáo viên yêu cầu học sinh để mẫu vật lên bàn phân chia quả? |
+ Nhóm 2: Quả đu đủ, quả mơ, quả chanh, quả cà chua, quả táo ta. - Đặc điểm phân chia: Đặc điểm vỏ quả. -2 nhóm: + Nhóm quả khô. + Nhóm quả thịt. |
Hoạt động 2: Các loại quả chính
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1/Các loại quả khô: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin, trả lời câu hỏi. - Trong H32.1 có những quả nào thuộc mỗi nhóm đó? - Quan sát vỏ các loại quả khô chín có đặc điểm gì khác nhau? - Vậy có mấy loại quả khô? - Trong H32.1 quả nào được xếp vào quả khô nẻ, quả khô không nẻ? - Hãy kể thêm 1 tên số quả khô khác và xếp vào 2 nhóm? 2/Các loại quả thịt: |
H32.1: + Quả khô: Quả cải, quả chò, quả bông, quả thìa là. + Quả thịt: Quả đu đủ, quả mơ, quả chanh, quả táo, quả cà chua, quả xoài. - Vỏ quả khi khô tự nứt và không nứt. - Có 2 loại: Quả khô nẻ, quả khô không nẻ. - Quả khô không nẻ: Quả cải, quả bông, quả đậu Hà Lan. Quả khô không nẻ: Quả trò, quả thìa là. - Quả khô nẻ: Quả nổ, đậu xanh, quả đậu bắp, quả chi chi. - Quả khô không nẻ: Quả thuốc phiện, quả lạc, quả phượng, quả điệp. |
Giáo án Sinh 6
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi. - Tìm điểm khác nhau chính giữa nhóm quả mọng và nhóm quả hạch - Trong H32.2 có những quả nào thuộc nhóm quả mọng và những quả nào thuộc nhóm quả hạch? - Tìm thêm những ví dụ quả mọng và quả hạch? |
- Quả mọng: Gồm toàn bộ thịt quả. Quả hạch: Có hạch cứng bao lấy hạt bên trong. H32.2 + Quả mọng: Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua. + Quả hạch: Quả mơ, quả táo. + Quả mọng: Quả chuối, quả nho, quả dưa hấu. + Quả hạch: Quả dừa, quả ổi, quả đào, quả xoài… |
Kết luận: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả chia thành hai nhóm quả chính: - Quả khô chia thành 2 nhóm: + Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả có khả năng tách ra. + Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra. - Quả thịt gồm 2 nhóm: + Quả mọng: Phần thịt quả dày mọng nước. + Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. |
Keát luaän chung: Goïi1 HS đọc kết luận sgk
3. Kiểm tra, đánh giá:
+ Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 trang 107
+ Đọc mục em có biết
4. Dặn dò:
+ Học bài.
+ Kẻ bảng sgk tr 108 vào vở bài tập, gieo hạt đậu và hạt ngô vào bông gòn ẩm.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Giáo án Sinh 6
.....................................................................................................................................
.......................................