Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.
- Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
-
Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào?
- Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và
không bị sâu bệnh?
3. Bài mới : PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Cây thường sống cố định nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó
sống. Vậy yếu tố nào để quả và hạt phát tán được
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.
- Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV phát phiếu học tập, yếu cầu
HS hoạt động nhóm, hoàn thành
bài tập 1 ở phiếu -> hỏi: Quả và
hạt thường được phát tán ra xa
cây mẹ nhờ những yếu tố nào?
- GV nhận xét, chốt lại: có 3
cách phát tán: tự phát tán, nhờ
gió, nhờ động vật,…
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 ở
phiếu học tập
- HS hoạt động nhóm, hoàn
thành bài tập 1 ở phiếu, căn cứ
vào kết quả -> trả lời câu hỏi
của GV.
- HS lắng nghe
- HS làm bài tập 2 ở phiếu
học tập -> đại diện nhóm
thông báo kết quả.
1: Các cách phát tán
quả và hạt.
Có 3 cách phát tán
quả và hạt: tự phát tán,
phát tán nhờ gió, nhờ
động vật
Ngoài ra còn có một
vài cách phát tán khác
như phát tán nhờ nước
hoặc nhờ con người,…

 

- GV hỏi: Quả và hạt có những
cách phát tán nào? Cho ví dụ
- GV cho HS ghi bài.
- GDMT: Ý thức trong việc áp
dụng kiến thức để chăm sóc, bảo
vệ, phát triển cây xanh ở địa
phương.
- HS trả lời đạt: Có 3 cách phát
tán quả và hạt: tự phát tán,
phát tán nhờ gió, nhờ động vật
- HS ghi bài
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 ở
phiếu học tập căn cứ vào HD
mục
SGK tr.111.
- GV quan sát, hướng dẫn nhóm
chưa làm được.
- GV gọi nhóm trình bày
-> nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- GV cho HS kiểm tra lại bài tập
2 và nêu thêm một vài ví dụ
- GV hỏi:
1. Hãy giải thích hiện tượng quả
dưa hấu trên đảo của Mai An
Tiêm.
2. Con người có giúp cho việc
phát tán quả và hạt không? Bằng
những cách nào?
- GV chốt ý -> HS ghi bài
- GV hỏi:
- HS làm bài tập 3 ở phiếu học
tập căn cứ vào hướng dẫn mục
SGK tr.111.
- Đại diện nhóm lên hoàn
thành bảng phụ.
- HS ghi bài.
- Lớp kiểm tra lại bài tập 2, tự
sửa lỗi sai -> đại diện nhóm
cho thêm ví dụ.
- HS trả lời đạt:
1. Đó là hiện tượng phát tán
nhờ động vật.
2. Con người cũng giúp rất
nhiều cho sự phát tán của và
hạt bằng nhiều cách như: vận
chuyển quả và hạt đi tới các
vùng, miền khác nhau hoặc
giữa các nước thực hiện việc
2. Đặc điểm thích nghi
với cách phát tán của
quả và hạt.
- Phát tán nhờ gió, quả
hoặc hạt có đặc điểm:
có cánh hoặc có túm
lông, nhẹ (quả chò, quả
trâm bầu, hạt hoa sữa,
hạt bồ công anh)
- Phát tán nhờ động vật
(gồm quả trinh nữ, quả
thông, quả ké đầu
ngựa...) Quả thường có
hương thơm, vị ngọt,
hạt có vỏ cứng, quả có
nhiều gai hoặc nhiều
móc.
- Tự phát tán: quả đậu,
quả cải, quả chi chi,…
Chúng thường có
những đặc điểm: vỏ quả
có khả năng tự tách

 

1. Người ta nói rằng những hạt
rơi chậm thường được gió mang
đi xa hơn. Hãy cho biết, điều đó
đúng hay sai, vì sao?
2. Tại sao nông dân thường thu
hoạch đỗ khi quả mới già?
3. Sự phát tán có lợi gì cho thực
vật?
xuất khẩu, nhập nhiều loại
quả và hạt
- HS ghi bài.
- HS trả lời đạt:
1. Điều đó đúng vì những hạt
có khối lượng nhẹ thường rơi
chậm và do đó dễ bị lá thổi đi
xa hơn những hạt có khối
lượng lớn.
2. Vì nếu đợi đến lúc quả chín
khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết
xuống ruộng không thể thu
hoạch được.
3. Mở rộng diện tích phân bố,
phát triển số lượng cá thể
loài.
hoặc mở ra để cho hạt
tung ra ngoài.
- Con người cũng giúp
rất nhiều cho sự phát tán
của và hạt bằng nhiều
cách. Kết quả là các loài
cây được phân bố ngày
càng rộng và phát triển
khắp nơi.

PHIẾU HỌC TẬP

BT 1 Cách
phát tán
Phát tán nhờ gió Phát tán nhờ động vật Tự phát tán
BT 2 Tên quả
và hạt
quả chò, quả trâm
bầu, hạt hoa sữa,
hạt bồ công anh
quả trinh nữ, quả thông,
quả ké đầu ngựa, dưa
hấu, quả sim, quả ổi,…
quả cây họ đậu, quả
cải, quả chi chi, xà
cừ, bằng lăng
BT 3 Đặc điểm
thích nghi
Quả có cánh hoặc
túm lông, nhẹ
Quả có hương thơm, vị
ngọt, hạt có vỏ cứng,
quả có nhiều gai hoặc
nhiều móc.
vỏ quả có khả năng
tự tách hoặc mở ra
để cho hạt tung ra
ngoài.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

 

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
A. Trâm bầu B. Thông C. Ké đầu ngựa D. Chi chi
Câu 2. Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ gió
C. Phát tán nhờ động vật D. Tự phát tán
Câu 3. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng B. Quả hạch C. Quả khô nẻ D. Quả khô không nẻ
Câu 4. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?
A. Quả ké đầu ngựa B. Quả cải
C. Quả chi chi D. Quả đậu bắp
Câu 5. Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm D. Có lông hoặc gai móc
Câu 6. Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió ?
A. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo
B. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột
C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
D. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là
Câu 7. Quả dưa hấu phát tán chủ yếu nhờ hình thức nào ?
A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ động vật
C. Phát tán nhờ gió D. Tự phát tán
Câu 8. Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng
nhóm với những quả còn lại ?
A. Cải B. Đậu Hà Lan C. Hồng xiêm D. Chi chi
Câu 9. Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây ?

 

A. Tất cả các phương án đưa ra B. Có cánh hoặc có lông
C. Nhẹ D. Kích thước nhỏ bé
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.
B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.
C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.
D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán.
Đáp án
1. D 2. B 3. C 4. A 5. B
6. C 7. B 8. C 9. A 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt ?
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng cách nào?
Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt

4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Xem trước bài tiếp theo.
- Chuẩn bị thí nghiệm bài 35 SGK trang 113.
Hạt đỗ đen trên bông ẩm

Hạt đỗ đen trên bông khô
Hạt đỗ den ngâm ngập trong nước
Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 34: Phát tán của quả và hạt mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống