Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập về Bài tập lập phương trình hóa học. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập về Bài tập lập phương trình hóa học. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Hoá học 8: Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải
A. Bài tập lập phương trình hóa học
I. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng sắt tác dụng với oxi.
Hướng dẫn giải
Các bước lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4.
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của bari tác dụng với oxi.
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ba + O2 → BaO
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế
2Ba + O2 → 2BaO
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 2Ba + O2 → 2BaO.
Ví dụ 3: Lập phương trình hóa học của nhôm tác dụng với oxi.
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
II. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho phản ứng: 2Al + 6HCl → aAlCl3 + 3H2
Giá trị của a là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: Chọn B
Câu 2: Trong phương trình hóa học: aP + bO2 → 2P2O5
Tìm a và b
A. a = 1, b = 2.
B. a = 2, b = 3.
C. a = 3, b = 4.
D. a = 4, b = 5.
Đáp án: Chọn D
Câu 3: Chọn đáp án sai:
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học.
B. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.
C. Dung dịch muối ăn có công thức hóa học là NaCl.
D. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
Đáp án: Chọn B
Câu 4: Cho phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Các hệ số đặt trước các phân tử CaO, H2O, Ca(OH)2 lần lượt là
A. 1, 1, 1.
B. 1, 2, 1.
C. 1, 3, 1.
D. 2, 1, 1.
Đáp án: Chọn A
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(1) 4Na + O2 → xNa2O.
(2) Mg + yH2SO4 → MgSO4 + H2.
(3) Zn + zHCl → ZnCl2 + H2.
Hãy cho biết giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 2.
C. 1, 1, 1.
D. 2, 1, 1.
Đáp án: Chọn B
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng
A. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
B. 2CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
C. CaO + 3HNO3 → Ca(NO3)2 +H2O.
D. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
Đáp án: Chọn D
Câu 7: Chọn đáp án đúng:
A. Có 1 bước để lập phương trình hóa học.
B. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
C. Khi viết hệ số phải viết nhỏ hơn kí hiệu hóa học.
D. Có thể thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
Đáp án: Chọn B
Câu 8: Trong phản ứng hóa học.
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Tỉ lệ của các chất lần lượt là
A. 1 : 6 : 2 : 3.
B. 1 : 2 : 3 : 6.
C. 2 : 3 : 1 : 6.
D. 3 : 2 : 6 : 1.
Đáp án: Chọn A
Câu 9: Chọn đáp án đúng:
A. 2ZnO + HCl → ZnCl2 + 2H2O.
B. K + 2O2 → K2O.
C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2.
D. SO2 + O2 → 3SO3.
Đáp án: Chọn C
Câu 10: Phương trình đúng của lưu huỳnh cháy trong không khí là
A. S + O2 → SO2.
B. 2S + O2 → SO2.
C. S + 4O2 → SO2.
D. S + O2 → SO4.
Đáp án: Chọn A
Câu 11: Cho phản ứng: aAl + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Giá trị của a là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Trong phản ứng hóa học.
Fe + O2 Fe3O4
Tỉ lệ của các chất lần lượt là
A. 1 : 3 : 2.
B. 1 : 2 : 3.
C. 3 : 2 : 1.
D. 3 : 4 : 1.
Câu 13: Phương trình đúng khi đốt cháy carbon trong khí oxygen là
A. C + O2 CO2.
B. C + O 3CO.
C. 2C + 4O 2CO2.
D. 2C + O2 CO.
Câu 14: Cho phương trình hóa học: Na + H2O → NaOH + H2
Các hệ số đặt trước các phân tử Na, H2O, NaOH, H2 lần lượt là
A. 1, 1, 1, 1.
B. 2, 2, 2, 1.
C. 2, 1, 3, 1.
D. 2, 2, 1, 1.
Câu 15: Phương trình hóa học cân bằng đúng là
A. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O.
B. 3Fe + 6HCl 2FeCl2 + 3H2.
C. 2Mg + O2 2MgO.
D. 2NaOH + SO2 Na2SO3 + 2H2O.
B. Lý thuyết Bài tập lập phương trình hóa học
- Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
- Cách lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
+ Bước 2: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái bằng vế phải.
+ Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình hóa học.
- Ý nghĩa của phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Lưu ý:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
+ Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
+ Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ không viết 4Al