Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 4 Bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 4 Bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 5 Bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian
A. Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng Long. Em hãy cho biết năm đó thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu ?
A. X
B. XX
C.XIX
D.XI
Câu 2: Một thế kỉ bằng …. năm? Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
A. 200
B. 1000
C. 100
D. 300
Câu 3: 2 giờ 30 phút = … giờ?
A. 2,3
B.2,5
C.2,7
D.2,03
Câu 4: Những tháng có 31 ngày là:
A. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một
B. Tháng một, tháng ba, tháng bảy, tháng tám, tháng mười và tháng mười hai
C. Tháng hai, tháng ba, tháng bảy, và tháng mười một
D. Tháng chín, tháng mười, tháng mười một và tháng mười hai.
Câu 5: 0,4 giờ = … phút?
A. 25 phút
B. 24 phút
C. 20 phút
D. 30 phút
Câu 6: Em hãy tính xem trong 2 năm là năm 2015 và năm 2016 có tất cả bao nhiêu ngày?
A.730 ngày
B. 732 ngày
C.731 ngày
D. 735 ngày
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tuần = ........... giờ.
A.144
B.168
C. 130
D. 161 giờ
Câu 8: Một ngày có bao nhiêu giây ?
A. 3600 giây
B. 7200 giây
C. 86 400 giây
D. 72 000 giây
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (…)
a) 7 giờ = … phút = … giây.
b) 3 năm 2 tháng = …. Tháng.
c) 1 giờ =… giây .
d) 6 phút =… giờ
e) 330 phút = … giờ.
Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 phút = … giờ ;
360 phút = … giờ
b) 72 giây = … phút
180 giây = … phút
Câu 3: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
204 giây = phút
Ta có:
204 giây = 3,4 phút.
Vậy số thập phân thích hợp điền vào ô trống là 3,4.
Câu 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
3,5 năm 35 tháng
Ta có: 1 năm = 12 tháng.
Do đó: 3,5 năm = 12 tháng × 3,5 = 42 tháng.
Mà 42 tháng > 35 tháng nên 3,5 năm > 35 tháng.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
An đi từ nhà đến trường hết 0,45 giờ. Vậy An đi từ nhà đến trường hết phút.
An đi từ nhà đến trường hết số phút là:
60 × 0,45 = 27 (phút)
Đáp số: 27 phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Em hãy tính xem từ năm 2001 đến năm 2018 có tất cả bao nhiêu ngày.
Câu 2: Sang năm 2019 ông Tư vừa tròn 70 tuổi. Hỏi ông Tư sinh vào thế kỉ thứ bao nhiêu?
Câu 3: Một tháng Hai của một năm nào đó có 5 ngày chủ nhật. Hỏi tháng Hai đó có bao nhiêu ngày?
B. Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
1. Bảng đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
2. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
+) Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng.
+) giờ = 60 phút x = 24 phút.
+) 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
+) 144 phút = 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ:
144 phút = 2 giờ 24 phút
144 phút = 2,4 giờ