50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 5.2 K 125

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 13: Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 13: Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 13: Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài

A. Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:  4000mm=?m

A. 40

B. 400

C. 4

D. 410

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9m50cm905cm?

A. =

B. >

C. 

D. <

Câu 3: Một người đến cửa hàng vải mua 110 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng 19 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m?

A. 900m

B. 360m

C. 400m

D. 600m

II. Bài tập tự luận

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1km = ..............hm

1hm =...............dm

1km = ...............m

204m = .............dm

148dm =............cm

4000mm = .........m

1800cm =............m

1mm = ............cm

1dm = ..............m

1mm = .............m

36dm =..............m

70hm =.............dm

742km = ............hm

950cm =.............dm

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5km 27m = ...............m

8m14cm =............cm

246dm = ..........m.......dm

3127cm =...... m ......cm

7304 m =......km .......m

36 hm = ...... m

Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

9m 50cm ........ 905cm

4km 6m .............. 40hm

5m 56cm ........ 556cm

5km 7m .............. 57hm

Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm).

a) 3m40cm + 4m24cm – 5m69cm

b) 72m6cm – 56m 50cm + 7m 44cm

c) 8m 27dm + 3m 35cm + 3dm 65cm

d) 98m 20cm x 2 + 23m30cm x 2

e) 18m 40cm x 4 + 80m5dm x 8

f) 87m 23dm : 2

g) 9m 8dm 7cm : 3

h) 90dm 30cm : 10

i) 19dm 8cm : 3

j) 36m 8dm 7cm : 3

Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm).

a) y + 37dm + 13m = 91dam

b) (5 + 20) x y = 525 m

c) 6 x y – 24 cm = 636 cm

d) y x 4 – 25 dm = 75 cm

e) y + 45m – 4m =41 m

Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km

Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?

Bài 8. Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng  đoạn đường CB.

Bài 9. Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Bài 10. Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m

Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa.

Bài 3. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng 1/9 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m?

B. Lý thuyết Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài

1. Bảng đơn vị đo độ dài 

Bảng đơn vị đo độ dài lớp 5

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

  • Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
  • Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn

2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài

Phương pháp giải: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2m = ...dm b) 5km = ...dam c) 2000m = ...km
d) 7dm = ...hm e) 7m15cm = ...cm g) 1234m = ...km...m

Lời giải:

a) 1m = 10dm nên 2m = 10dm x 2 = 20dm. Vậy 2m = 20dm

b) 1km = 10hm = 100dam nên 5km = 100dam x 5 = 500dam

Vậy 5km = 500dam

c) 1km = 10hm = 100dam = 1000m

1m = 1/1000km

2000m = 2000 x \frac{1}{1000} km = 2km

Vậy 2000m = 2km

d) 1hm = 10dam = 100m = 1000dm

1dm = hm

7dm = 7 x \frac{1}{1000}hm = \frac{7}{1000}hm

Vậy 7dm = \frac{7}{1000} hm

e) 7m = 700cm nên 7m 15cm = 700cm + 15cm = 715cm. Vậy 7m15cm = 715cm

f) Ta có: 1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km 234m. Vậy 1234m = 1km 234m

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài:

Phương pháp:

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5cm + 9cm = ...cm b) 23dm + 42dm = ...dm
c) 15m + 2dm = ...dm d) 14hm - 5m = ...m
e) 35dm x 3 = ...dm f) 52mm : 4 = ...mm

Lời giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm và 5 + 9 = 14 nên 5cm + 9cm = 14cm

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dm và 23 + 42 = 65 nên 23dm + 42dm = 65dm

c) 15m + 2dm = 150dm + 2dm = 152dm. Vậy 15m + 2dm = 152dm

d) 14hm - 5m = 1400 - 5m = 1395m. Vậy 14hm - 5m = 1395m

e) Ta có 35 x 3 = 105 nên 35dm x 3 = 105dm

f) Ta có 52:4 = 13 nên 52mm : 4 = 13mm

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo độ dài

Phương pháp:

- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:

a) 8m...13m b)15cm...11cm
c)125cm...12m5cm d) 20km - 5hm...15hm

Lời giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là m. Mà 8 < 13. Vậy 8m < 13m

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm. Mà 15 > 11. Vậy 15cm > 11cm

c) Ta có 12m5cm = 12m + 5cm = 1200cm + 5cm = 1205cm. Mà 125cm < 1205cm.

Vậy 125cm < 12m5cm

d) Ta có 20km - 5hm = 200hm - 5hm = 195hm. Mà 195hm > 15hm. Vậy 20km - 5hm > 15hm

Dạng 4: Toán có lời văn:

Ví dụ: Mảnh vải thứ nhất dài 1m4cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 5 lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Phương pháp:

- Đổi 1m 4cm thành đơn vị cm.

- Tính độ dài mảnh vài thứ hai theo đơn vị cm sau đó đổi thành đơn vị dm.

Lời giải:

Đổi 1m 4cm = 104cm

Độ dài mảnh vài thứ hai là:

104 x 5 = 520 (cm)

Đổi 520cm = 52dm

Đáp số: 52dm

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống