Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 33: Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 33: Diện tích. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 33: Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích
A.Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích
I. Bài tập tự luận
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 12km = … m
b) 214m = … dm
c) 27dm = … mm
Lời giải:
a) 12km = 12000m
b) 214m = 2140dm
c) 27dm = 2700mm
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 tạ = … kg
b) 24 tấn = … kg
c) 7kg = … g
Lời giải:
a) 15 tạ = 1500kg
b) 24 tấn = 24 000kg
c) 7kg = 7000g
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 14dam(^2)= … m(^2)
b) 7hm(^2)= … dam(^2)
c) 3cm(^2)= … mm(^2)
Lời giải:
a) 14dam(^2)= 1400m(^2)
b) 7hm(^2)= 700dam(^2)
c) 3cm(^2)= 300mm(^2)
Bài 4: Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?
Lời giải:
Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 (kg)
Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 (kg)
Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 (kg) = 2 (tấn)
Bài 5: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
22mm = 2,2cm
Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m(^2)) = 10 000 (cm(^2))
Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm(^2))
Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm(^2))
Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 (cm(^2))
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8 dam2 = …..m2 20 hm2 = …. dam2 5 cm2 = ….mm2 3 m2 = ….cm2 7 hm2 = …. m2 13 km2 = …. hm2 |
b) 300 m2 = ….. dam2 2100 dam2 = …..hm2 900 mm2 = …. cm2 8000 dm2 = ….m2 50 000 m2 = ….hm2 34 000 hm2 = ….km2 |
c) 1/10 hm2 = …. m2 3/5 hm2 = …. m2 |
d) 1/10 km2 =….hm2 1/2 km2 = ….hm2 |
Lời giải:
a) 8 dam2 = 800m2 20 hm2 = 2000dam2 5 cm2 = 500mm2 3 m2 = 30 000cm2 7 hm2 = 70 000m2 13 km2 = 1300 hm2 |
b) 300 m2 = 3dam2 2100 dam2 = 21hm2 900 mm2 = 9cm2 8000 dm2 = 80m2 50 000 m2 = 5hm2 34 000 hm2 = 340km2 |
c) 1/10 hm2 = 1000 m2 3/5 hm2 = 6000 m2 |
d) 1/10 km2 = 10hm2 1/2 km2 = 50hm2 |
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 38 m2 25 dm2 = …. dm2 15dm2 9cm2 = ….cm2 10 cm2 6 mm2 = …. mm2 1hm2 15dam2 = ….m2 12km2 4dam2 = …m2 |
b) 198 cm2 = ….dm2 ….cm2 2080 dm2 = …. m2 ….dm2 3107 mm2 = …. cm2 ….mm2 5427dam2 = …hm2 …dam2 6027hm2 = …km2 ….km2 |
Lời giải:
a) 38 m2 25 dm2 = 3825dm2 15dm2 9cm2 = 1509cm2 10 cm2 6 mm2 = 1006mm2 1hm2 15dam2 = 10015m2 12km2 4dam2 = 12 000 400m2 |
b) 198 cm2 = 1dm2 98cm2 2080 dm2 = 20m2 80dm2 3107 mm2 = 31cm2 7mm2 5427dam2 = 50hm2 427dam2 6027hm2 = 60km2 27km2 |
Bài 8: Hồ La-đô-ga (Châu âu) có diện tích 1 830 000 hm2, hồ Ca-xpi (Châu á) có diện tích 371 000 km2. Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Lời giải:
Đổi 1 830 000 hm2 = 18 300 km2
Hồ ca-xpi có diện tích lớn hơn hồ La -đô -ga và lớn hơn là:
371 000 – 18 300 = 352 700 (km2)
Đáp số: 352 700km2
Bài 9: Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?
Lời giải:
Đổi 1m 20 cm = 120 cm
Diện tích một mảnh gỗ là:
120 x 20 = 2400 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2) = 240 000 cm2
Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng là:
240 000 : 2400 = 100 (mảnh)
Đáp số: 100 mảnh
Bài 10: Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 30 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
Lời giải:
a) Chiều dài của thửa ruộng là:
60 x 5/3 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
b) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số ngô thu được trên mảng ruộng đó là:
30 x 60 = 1800 (kg) = 18 tạ
Đáp số: a) 6000m2 b) 18 tạ
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: So sánh số đo thể tích
a, 8dm² 5cm² và 810cm²
b, 30000m² và 2km² 89cm²
c, 61km² và 610000m²
Bài 2: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 12km, chiều rộng là 4800m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 36m2 = … dm2
b) 120dm2 = … cm2
c) 3km2 = … m2
d) 10km2 = … m2
e) 9m2 53dm2 = … dm2
g) 1km2 325m2 = … m2
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 93 100cm2 = … dm2
b) 6300dm2 = … m2
c) 5 000 000m2 = … km2
d) 10000000m2 = … km2
e) 430dm2 = … m2 … dm2
g) 1 000 325m2 = … km2 … m2
Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1km2, chiều rộng là 500m. Tính chiều dài của khu đất đó.
Bài 6: Diện tích của một khu dân cư hình chữ nhật là 3km2, có chiều dài là 3km. Hỏi chiều rộng của khu dân cư đó bằng một phần mấy chiều dài?
Bài 7: Cho biết diện tích của ba tỉnh là: Nghệ An 16 487km2 ; Thanh Hoá 11 116km2 ; Đắk Lắk 13 084km2.
a) So sánh diện tích của các tỉnh: Nghệ An và Thanh Hoá; Thanh Hoá và Đắk Lắk.
b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
c) Diện tích của tỉnh Nghệ An lớn hơn diện tích của tỉnh Đắk Lắk là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 8: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phán mạch vữa không đáng kể?
Bài 9: Tính giá trị biểu thức:
a, 10m2 + 20m2 + 1000dm2
b, 7m2 – 300dm2 + 10m2
c, 5m2 + 2000dm2 + 4000dm2
d, 2000dm2 – 5m2 + 3000dm2
Bài 10: Vườn nhãn nhà bác Hùng có diện tích 1km2. Trong đợt bón phân vừa rồi bác Hùng tính cứ mỗi gốc nhãn bón hết 200g phân lân. Hỏi vườn nhãn nhà bác Hùng bón hết bao nhiêu tấn phân lân? Biết cứ 10m2 thì trồng được 1 gốc nhãn.
B. Lý thuyết Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích
I/ Lý thuyết
Các đơn vị đo diện tích đã học là: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông.
1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
1dm2 = 100cm2
2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Đổi đơn vị đo diện tích
1. Phương pháp giải
1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
1dm2 = 100cm2
Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
12dm2 = … cm2
3km2 = … m2
45m2 = … cm2
Lời giải:
12dm2 = 1200cm2
3km2 = 3 000 000m2
45m2 = 450 000cm2
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
1m2 12dm2 = … dm2
4km2 5m2 = … m2
42m2 7dm2 = … cm2
Lời giải:
1m2 12dm2 = 100dm2 + 12dm2
= 112dm2
4km2 5m2 = 3 000 000m2 + 5m2
= 3 000 005m2
42m2 7dm2 = 450 000cm2 +700cm2
= 450 700cm2
Dạng 2: So sánh
1. Phương pháp giải
Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.
Ví dụ 1: So sánh 2m² 9dm² và 29dm².
Lời giải
Đổi 2m² = 200dm²
2m² 9dm² = 200dm² + 9dm²
= 209dm²
Vậy 209dm² > 29dm²
nên 2m² 9dm² > 209dm².
Ví dụ 2: So sánh 7900cm2 và 79m².
Lời giải
Đổi 7900cm2= 79dm² ;
79m² = 7900dm2
Vậy 79dm² < 7900dm²
nên 7900cm2 < 79m².
Dạng 3: Toán có lời văn về diện tích
1. Phương pháp giải
Các đơn vị đo diện tích đã học là: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông, ki-lô-mét vuông.
1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
1dm2 = 100cm2