50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Tải xuống 4 1.3 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 5: Bảng căn bậc hai. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 5: Bảng căn bậc hai. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 5: Bảng căn bậc hai 

A. Bài tập Bảng căn bậc hai

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khẳng định nào sau đây đúng

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 2: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Giá trị Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án gần với giá trị nào nhất

A. 0,319

B. 30,19

C. 301,9

D. 31,9

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 3: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 0,5993

B. 599,3

C. 59,93

D. 5,993

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Tìm \sqrt {1,41}

Lời giải:

Tại giao của hàng 1,4 và cột 1 ta thấy số 1,187

Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai

Vậy \sqrt {1,41}  \approx 1,187

(các bạn học sinh có thể kiểm tra kết quả lại bằng máy tính)

Câu 2: Tìm \sqrt {2,354}

Lời giải:

Tại giao của hàng 2,3 và cột 5 ta thấy số 1,533. Ta có \sqrt {2,35}  \approx 1,533

Tiếp đến, tại giao của hàng 2,3 và cột 4 hiệu chính ta thấy số 1, số 1 này để hiệu chính chữ số cuối ở số . Đó là: 1,533 + 0,001 = 1,534

Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai

Vậy \sqrt {2,354}  \approx 1,534

(các bạn học sinh có thể kiểm tra kết quả lại bằng máy tính)

Câu 3: Tìm \sqrt {159}

Lời giải:

Có \sqrt {159}  = \sqrt {1,59.100}  = \sqrt {1,59} .\sqrt {100}  = \sqrt {1,59} .10

Sử dụng bảng căn bậc hai ta được \sqrt {1,59}  \approx 1,261

Vậy \sqrt {159}  \approx 1,261.10 \approx 12,61

Câu 4: Tìm \sqrt {0,000229}

Lời giải:

Có \sqrt {0,000229}  = \sqrt {2,29:10000}  = \sqrt {2,29} :\sqrt {10000}  = \sqrt {2,29} :100

Sử dụng bảng căn bậc hai ta được \sqrt {2,29}  \approx 1,513

Vậy \sqrt {0,000229}  \approx 1,513:100 \approx 0,01513

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Dùng bảng căn bậc hai để tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 2: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

B. Lý thuyết Bảng căn bậc hai

1. Giới thiệu bảng căn bậc hai

+ Bảng được chia thành các hàng và các cột.

+ Căn bậc hai của các số được viết bởi không qua ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9.

+ Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99.

+ Bảng căn bậc hai.

Lý thuyết Bảng căn bậc hai chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

2. Cách dùng bảng

a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100

Ví dụ 1. Tìm 1,68.

Lý thuyết Bảng căn bậc hai chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Tại giao của hàng 1,6 và cột 8, ta thấy số 1,296.

Vậy 1,681,269.

Ví dụ 2. Tìm 39,18.

Lý thuyết Bảng căn bậc hai chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Tại giao của hàng 39 và cột 1, ta thấy số 6,253.

Ta có: 39,16,253.

Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6.

Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau:

6,253 + 0,006 = 6,259.

Vậy 39,186,259.

b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100

Ví dụ 3. Tìm 998.

Ta có:

998=9,88  .  100=10.  9,88

≈ 10 . 3,143 = 31,43.

Vậy 99831,43.

c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1

Chú ý. Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2, 4, 6, …chữ số thì dời dấu phẩy trong số N đi 1, 2, 3, …chữ số”.

Ví dụ 4.Tìm 0,678.

Ta có

0,678=67,8:100=67,8:100

≈ 8,234 : 10 = 0,8234.

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống