50 Bài tập Hình lăng trụ đứng (có đáp án)- Toán 8

Tải xuống 20 1.2 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 8 Chương 4 Bài 4: Hình lăng trụ đứng. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 4 Bài 4: Hình lăng trụ đứng. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 8 Chương 4 Bài 4: Hình lăng trụ đứng

A. Bài tập Hình lăng trụ đứng

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Mặt nào sau đây là mặt bên của hình lăng trụ đứng ABCD.HEFG?

A. ABEH;

B. BCFE;

C. ADGH;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng:

A. Song song với nhau;

B. Bằng nhau;

C. Vuông góc với hai đáy;

D. Có cả ba tính chất ở đáp án A, B, C.

Câu 3. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

A. Hình thoi;

B. Hình tam giác;

C. Hình bình hành;

D. Hình chữ nhật.

Câu 4. Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

A. 6;

B. 9;

C. 12;

D. 16.

Câu 5. Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. EB = HA = GD = FC;

B. EB = HE = FG = CD;

C. EB = CB = DA = GH;

D. EB = AC = FH.

Câu 6. Một hình lăng trụ đứng có tất cả 5 mặt. Hình lăng trụ này có bao nhiêu đỉnh?

A. 5 đỉnh;

B. 6 đỉnh;

C. 8 đỉnh;

D. 10 đỉnh.

Câu 7. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

(1) Các mặt đáy song song với nhau;

(2) Các mặt đáy là tam giác;

(3) Các mặt đáy là tứ giác;

(4) Các mặt bên là hình chữ nhật.

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 8. Cho hình lăng trụ đứng ABCD.EHGF có đáy ABCD là hình thang cân (AB // CD). Có bao nhiêu cạnh có độ dài bằng với độ dài cạnh GH?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 9. Cho hình lăng trụ đứng sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Độ dài của các cạnh ED, BC, DA lần lượt bằng

A. 2 cm, 3 cm, 5 cm;

B. 5 cm, 3 cm, 2 cm;

C. 2 cm, 5 cm, 3 cm;

D. 3 cm, 2 cm, 5 cm.

Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thang vuông A^=B^=90°. Có bao nhiêu góc vuông tại đỉnh A thuộc các mặt của lăng trụ?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 11. Cho một hình lăng trụ đứng có tổng 12 cạnh. Hỏi đáy của hình lăng trụ đứng này không thể là hình gì?

A. Hình vuông;

B. Hình chữ nhật;

C. Hình tam giác;

D. Hình thoi.

Câu 12. Cho lăng trụ đứng tứ giác ABCD.EFGH, biết CD = 4 cm và diện tích của mặt CDHG bằng 36 cm2. Chiều cao của lăng trụ là:

A. 32 cm;

B. 9 cm;

C. 40 cm;

D. 10 cm.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có kích thước của đáy là 10 cm và 15 cm. Biết diện tích xug quang bằng tổng diện tích hai đáy. Độ dài chiều cao là?

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Đặt AA' = x.

Diện tích xung quang bằng:

2 (10 + 15).x = 50x (cm2)

Tổng diện tích hai đáy bằng 2.10.15 = 300 (cm2)

Ta có 50x = 300 ⇔  x = 6

Vậy chiều cao bằng 6 cm.

Bài 2 Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 2 cm, Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án. Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.

Lời giải

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Tam giác vuông ABB' có Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 2 cm.

Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.2 = 6 cm

Diện tích xung quanh bằng 6.2 = 12 (cm2)

Bài 3 Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 2 cm, Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án. Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.

Lời giải

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Tam giác vuông ABB' có Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 2 cm.

Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.2 = 6 cm

Diện tích xung quanh bằng 6.2 = 12 (cm2)

Bài 4 Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120 cm2, chiều cao bằng 6cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

Lời giải

Gọi a và b là các kích thước của đáy.

Ta có V = 6ab nên V lớn nhât ⇔ ab lớn nhất

Sxq = 120 nên 2 (a+b).6 = 120 hay a + b = 10

Ta có:

ab = a (10 – a) = -a2 +10a = -(a – 5)2 + 25 ≤ 25

Suy ra V = 6ab ≤ 6.25 = 150.

Thể tích lớn nhất bằng 150 cm3 khi a = b = 5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.

Bài 5 Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 100 cm2, chiều cao bằng 5cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

Lời giải

Gọi a và b là các kích thước của đáy.

Ta có V = 5ab nên V lớn nhât ⇔ ab lớn nhất

Sxq = 100 nên 2 (a+b).5 = 120 hay a + b = 10

Ta có:

ab = a (10 – a) = -a2 +10a = -(a – 5)2 + 25 ≤ 25

Suy ra V = 5ab ≤ 5.25 = 125.

Thể tích lớn nhất bằng 125 cm3 khi a = b = 5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.

Bài 6: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không?

- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?

- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?

Lời giải

- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau

- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy

- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy

Bài 7 Trên hình 94 là tấm lịch để bàn, nó có hình dạng là một lăng trụ đứng. Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 4: Hình lăng trụ đứng

Lời giải

- Các đáy: (ABC), (A’B’C’)

- Các mặt bên: (AA’B’B), (AA’C’C), (BCC’B’)

- Các cạnh bên: AA’, BB’, CC’

Bài 8 Quan sát các lăng trụ đứng trong hình 96 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng dưới đây:

Bài 19 trang 108 SGK Toán 8 tập 2 - Giải SGK Toán 8 - VnDoc.com
Lời giải:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 4: Hình lăng trụ đứng

Bài 9 Vẽ lại các hình sau vào vở rồi vẽ thêm các cạnh vào các hình 97b, c, d, e để có một hình hộp hoàn chỉnh (như hình 97a).

Giải bài 20 trang 108 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Hình 97

Lời giải:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 4: Hình lăng trụ đứng

Bài  10 ABC.A'B'C' là một lăng trụ đứng tam giác (h.98).

a) Những cặp mặt nào song song với nhau?

b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau?

c) Sử dụng kí hiệu "//" và "⊥" để điền vào các ô trống ở bảng sau:

Giải bài 21 trang 108 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Lời giải:

a) Những cặp mặt phẳng song song nhau: (ABC) // (A'B'C')

b) Những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau: (ABB'A') ⊥ (A'B'C); (ACC'A') ⊥ (A'B'C'); (BCC'B') ⊥ (A'B'C); (ABB'A') ⊥ (ABC); (ACC'A') ⊥ (ABC); (BCC'B') ⊥ (ABC)

c) Điền vào ô trống:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 4: Hình lăng trụ đứng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1 Vẽ theo hình 99a rồi cắt và gấp lại để được lăng trụ đứng như hình 99b.

Giải bài 22 trang 109 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Bài 2 Quan sát các lăng trụ đứng trong hình 96 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng dưới đây:

Giải Toán 8: Bài 19 trang 108 SGK Toán 8 tập 2 | Giải bài tập Toán 8

Hình a b c d
Số cạnh của một đáy 3      
Số mặt bên   4    
Số đỉnh     12  
Số cạnh bên       5

Bài 3 Vẽ lại các hình sau vào vở rồi vẽ thêm các cạnh vào các hình 97b, c, d, e để có một hình hộp hoàn chỉnh (như hình 97a).

Giải Toán 8: Bài 20 trang 108 SGK Toán 8 tập 2 | Giải bài tập Toán 8 Giải Toán 8: Bài 20 trang 108 SGK Toán 8 tập 2 | Giải bài tập Toán 8

Bài 4 ABC.A'B'C' là một lăng trụ đứng tam giác (h.98).

Giải Toán 8: Bài 21 trang 108 SGK Toán 8 tập 2 | Giải bài tập Toán 8

a) Những cặp mặt nào song song với nhau?

b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau?

c) Sử dụng kí hiệu "//" và "⊥" để điền vào các ô trống ở bảng sau:

Giải Toán 8: Bài 21 trang 108 SGK Toán 8 tập 2 | Giải bài tập Toán 8

Bài 5 Vẽ theo hình 99a rồi cắt và gấp lại để được lăng trụ đứng như hình 99b.

Giải Toán 8: Bài 22 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 | Giải bài tập Toán 8

Bài 6 Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không ?

- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ?

- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ?

Bài 7 Trên hình 94 là tấm lịch để bàn, nó có hình dạng là một lăng trụ đứng. Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.

 Câu hỏi 2 trang 107 Toán 8 Tập 2 Bài 4 | Giải Toán 8 – TopLoigiai

Bài 8 Quan sát các lăng trụ đứng trong hình 96 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng dưới đây:

Giải Câu 19 Bài 4: Hình lăng trụ đứng - sgk Toán 8 tập 2 Trang 108-1

Bài 9 Vẽ lại các hình sau vào vở rồi vẽ thêm các cạnh vào các hình 97b, c, d, e để có một hình hộp hoàn chỉnh (như hình 97a).

Giải Câu 20 Bài 4: Hình lăng trụ đứng - sgk Toán 8 tập 2 Trang 108

Bài 10 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây (h.102):

Giải Câu 23 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng - sgk Toán 8 tập 2 Trang 111

B. Lý thuyết Hình lăng trụ đứng

Hình vẽ dưới đây gọi là lăng trụ đứng.

Lý thuyết Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Trong hình lăng trụ đứng này:

+ A, B, C, D, A', B', C', D' là các đỉnh.

+ ABB'A', BCC'B',... là những hình chữ nhật, gọi là các mặt bên

+ AA'; BB'; CC'; DD' song song với nhau và bằng nhau, chúng được gọi là các cạnh bên

+ Hai mặt ABCD và A'B'C'D' là hai đáy. Hình lăng trụ trên có hai đáy là tứ giác nên gọi là lặng trụ tứ giác, kí hiệu : ABCD.A'B'C'D'

Chú ý:

– Hai đáy là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song.

– Các cạnh bên song song, bằng nhau và vuông góc với hai mặt phẳng đáy. Độ dài cạnh bên được gọi chiều cao của hình lăng trụ đứng.

– Các mặt bên là những hình chữ nhật và vuông góc với hai mặt phẳng đáy.

– Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng.

– Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.

Ví dụ: Cho hình lưng trụ đứng sau:

Lý thuyết Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Hai mặt đáy ABC và A'B'C' là hai tam giác bằng nhau (nằm trong hai mặt phẳng song song)

Các mặt bên A'C'CA, A'B'BA, B'C'CB là các hình chữ nhật.

Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống