50 Bài tập Hai đường thẳng vuông góc (có đáp án)- Toán 11

Tải xuống 19 2.9 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 11 Chương 3  Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 3 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 11 Chương 3 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc 

A. Bài tập Hai đường thẳng vuông góc

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho ba vecto n, a, b bất kì đều khác với vecto 0. Nếu vecto n vuông góc với cả hai vecto a, b thì n, a, b

A. đồng phẳng

B. không đồng phẳng

 

C. có giá vuông góc với nhau từng đôi một

D. có thể đồng phẳng

Lời giải:

Đáp án: D

Phương án A sai (hình trên)

Phương án B và C sai vì có thể sảy ra như hình sau.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Phương án D đúng vì: có thể ba vecto n, a, b đồng phẳng hoặc không đồng phẳng như hai hình trên.

Bài 2: Nếu ba vecto a, b, c cùng vuông góc với vecto n khác 0 thì chúng.

A. đồng phẳng

B. không đồng phẳng

C. có thể đồng phẳng

D. có thể không đồng phẳng

Lời giải:

Đáp án: A

Phương án A đúng vì giả sử a, b, c không đồng phẳng, khi đó tồn tại duy nhất bộ số thực (x; y; z) sao cho n=xa+yb+zc

Nhân cả hai vế với vecto n ta có : n.n=xa.n+yb.n+zc.n = 0

⇒ n=0. Điều này trái với giả thiết.

Bài 3: Các đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì:

A. thuộc một mặt phẳng

B. vuông góc với nhau

 

C. song song với một mặt phẳng

D. song song với nhau

Lời giải:

Đáp án: C

Phương án A sai vì có thể xảy ra trường hợp chúng nằm trên nhiều mặt phẳng khác nhau

Phương án B sai vì có thể xảy ra trường hợp chúng song song với nhau

Phương án D sai vì có thể xảy ra trường hợp chúng cắt nhau

Phương án C đúng vì chúng đồng phẳng

Bài 4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng a và các góc phẳng đỉnh B đều bằng 600.

a) Cặp đường thẳng nào sau đây không vuông góc với nhau?

 A. B’C và AD’      

B. BC’ và A’D

C. B’C và CD’      

D. AC và B’D’

b) Đường thẳng B’C vuông góc với đường thẳng:

A. AC      

B. CD

C. BD      

D. A’A

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Lời giải:

Đáp án: a - C, b - B

a. Phương án A, B và D đều sai

Phương án C đúng vì tam giác CB’D’ có ba cạnh bằng a, a3,a3 nên không thể vuông tại B’

b. Phương án A sai vì tam giác ACB’ có ba cạnh bằng a

Phương án C sai vì tam giác CB’D’ có ba cạnh a, a3,a3 nên không thể vuông tại B’

Phương án D sai vì góc giữa đường thẳng B’C và AA’ bằng 00

Phương án B đúng vì:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 5: Cho tứ diện ABCD. Nếu AB ⊥CD, AC ⊥ BD và BC ⊥ AD thì:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

A. AB.AC→ ≠ AC.AD = AB.AD

B. AB.AC→ = AC.AD→ ≠ AB.AD

C. AB.AC→ = AC.AD→ = AB.AD

D. AB.AC→ ≠ AC.AD→ ≠ AB.AD

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: AB.CD=AC.BD=AD.CB = 0

AB(AD-AC)=AC(AD-AB)=AD(AB-AC) = 0

AB.AC=AC.AD=AB.AD

Bài 6: Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD; góc BAC bằng góc BAD bằng 600. Gọi M và N là trung điểm của AB và CD

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a) Góc giữa AB và CD bằng:

A. 300      

B. 600

C. 900      

D. 1200

b) Kết luận nào sau đây sai?

A. MN vuông góc với AB

B. MN vuông góc với CD

C. MN vuông góc với AB và CD

D. MN không vuông góc với AB và CD

Lời giải:

Đáp án: a - C, b - D

AB.CD=AB(AD-AC) = 0,suy ra AB ⊥ CD

b. phương án A sai vì AB.MN=AB(CN-CM) = 0. Phương án B sai theo bài 9. Hiển nhiên phương án C sai AB.CD=AB(AD-AC)= 0,suy ra AB ⊥ CD

b. phương án A sai vì AB.MN=AB(CN-CM) = 0. Phương án B sai theo bài 9. Hiển nhiên phương án C sai.

Bài 7: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng AC và C’D’ bằng:

A. 00      

B. 450

C. 600      

D. 900

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Lời giải:

Đáp án: B

Vì CD // C’D’ nên góc giữa AC và C’D’ bằng góc giữa AC và CD – bằng góc ACD^

Vì ABCD là hình vuông nên tam giác ACD vuông cân tại D

⇒ ACD^ = 450

Bài 8: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

C. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thú ba thì song song với nhau.

D. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

Lời giải:

Đáp án: C

Phần dẫn ví dụ 2 là câu hỏi. phương án A và B sai vì hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.

Phương án C đúng vì hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì phương của chúng song song với nhau.

Phương án D sai vì hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì có thể song song hoặc trùng nhau.

Bài 9: Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD; BAC^=BAD^ = 600. Hãy chứng mình AB ⊥ CD.

Một bạn chứng mình qua các bước sau:

Bước 1. CD=AC=-AD

Bước 2. AB.CD=AB(AC-AD)

Bước 3. AB.AC-AB.AD=ABAD.cos600-ABAD.cos⁡600= 0〗

Bước 4. Suy ra AB ⊥ CD

Theo em. Lời giải trên sai từ :

A. bước 1      

B. bước 2

C. bước 3      

D. bước 4

Lời giải:

Đáp án: A

Câu dẫn là một lời giải của một bài toán cho trước, học sinh cần hiểu để có thể phê phán được lời giải bị sai từ bước nào. Phương án đúng là A.

Bài 10: Cho vecto n ≠ 0 và hai vecto a và b không cùng phương. Nếu vecto n vuông góc với cả hai vecto a và b thì n, a, b

A. đồng phẳng

B. không đồng phẳng

C. có thể đồng phẳng

D. có thể không đồng phẳng

Lời giải:

Đáp án: B

Phương án A và C sai vì có thể xảy ra trường hợp như hình vẽ sau

Giả sử phương án B cũng sai, tức là ba vecto n, a, b đồng phẳng. Khi đó vì na và n ⊥ b nên giá của a và b song song. Điều này mẫu thuẫn với giả thiết hai vecto a, b không cùng phương. Vì vậy phương án B đúng.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11
II. Bài tập tự luận có lời giải

Bài 1 Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa các cặp vectơ sau đây:

Giải bài 1 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 1 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 1 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 2 Cho tứ diện ABCD

Giải bài 2 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 2 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 3

a) Trong không gian nếu hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì a và b có song song với nhau không?

b) Trong không gian nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c thì a có vuông góc với c không?

Lời giải:

a) Trong không gian nếu hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì nói chung a và b không song song với nhau vì a và b có thể cắt nhau hoặc có thể chéo nhau.

b) Trong không gian nếu a ⊥ b và b ⊥c thì a và c vẫn có thể cắt nhau hoặc chéo nhau do đó, nói chung a và c không vuông góc với nhau.

Ví dụ. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:

+ AB và BC cùng vuông góc với BB’ nhưng AB và BC cắt nhau tại B.

+ AB và A’D’ cùng vuông góc với BB’ nhưng AB và BC chéo nhau.

Bài 4 Cho hai tam giác đều ABC và ABC' trong không gian có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, CB, BC' và C'A.

Chứng minh rằng:

a) AB ⊥ CC'

b) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

Lời giải:

Giải bài 4 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 4 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 4 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 4 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 4 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 5

Giải bài 5 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 5 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 6 Trong không gian cho hai hình vuông ABCD và ABC'D' có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau, lần lượt có tâm O và O'. Chứng minh rằng AB ⊥OO' và CDD'C' là hình chữ nhật.

Lời giải:

Giải bài 6 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 6 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

+) Vì hai hình vuông ABCD và ABC’D’ có cùng độ dài cạnh là AB

nên hai đường chéo bằng nhau: AC = AC’.

Suy ra: AO = AO’ hay |AO'| = |AO| .

Suy ra: AB.OO' = 0 ⇒ AB ⊥ OO'

Giải bài 6 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 7 Cho S là diện tích của tam giác ABC. Chứng minh rằng :

Giải bài 7 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Giải bài 7 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 8

Giải bài 8 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Lời giải:

Tam giác ABC có AB = AC và góc BAC =60o nên tam giác ABC là tam giác đều.

Tương tự, tam giác ABD là tam giác đều.

Giải bài 8 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 8 trang 98 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

III. Bài tập vận dụng

Bài 1 Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa các cặp vectơ sau đây:

a) AB và EG;                 

 b) AF và EG;                   

c) EG và  DH.

Bài 2 Cho hình tứ diện ABCD

a) Chứng minh rằng: AB.CD+AC.DB+AD.BC=0.

b) Từ đẳng thức trên hãy suy ra rằng nếu tứ diện ABCD có ABCD và ACDB thì ADBC

Bài 3 a) Trong không gian nếu hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì a và b có song song với nhau không?

b) Trong không gian nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c thì a có vuông góc với c không?

Bài 4 Trong không gian cho hai tam giác đều ABC và ABC có chung cạnh AB và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC,CB,BC,CA, Chứng minh rắng:

a) ABCC;

b) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 5 Cho hình chóp tam giác  có  và có  Chứng minh rằng .

Trong không gian cho hai hình vuông  và  có chung cạnh  và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau, lần lượt có tâm  và . Chứng minh rằng  và tứ giác  là hình chữ nhật.

Bài 6 Cho S là diện tích tam giác ABC. Chứng minh rằng: 

   S=12AB2.AC2(AB.AC)2.

Bài 7 Cho tứ diện ABCD có AB=AC=AD và BAC^=BAD^=600. Chứng minh rằng: 

 a) ABCD;

 b) Nếu M,N lần lượt là trung điểm của AB và CD thì MNAB và MNCD.

Bài 8 Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa các cặp vectơ sau đây:

Giải bài 1 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 9 Cho tứ diện ABCD

Giải bài 2 trang 97 sgk Hình học 11 | Để học tốt Toán 11

Bài 10 a) Trong không gian nếu hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì a và b có song song với nhau không?

b) Trong không gian nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c thì a có vuông góc với c không?

B. Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc

I. Tích vô hướng của hai vecto trong không gian.

 

1. Góc giữa hai vecto trong không gian.

- Định nghĩa.  Trong không gian, cho u;  v là hai vecto khác vecto- không. Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho AB=u;  AC  =v. Khi đó, ta gọi góc BAC^  (00  BAC^  1800) là góc giữa hai vecto u;  v trong không gian.

Kí hiệu là (u;  v).

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Tích vô hướng của hai vecto trong không gian.

- Định nghĩa:

Trong không gian có hai vecto u;  v đều khác vecto- không . Tích vô hướng của hai vecto là một số, kí hiệu là u;  v, được xác định bởi công thức: u.v  =u.v.cos u;  v

Trường hợp u=  0 hoặc v=  0 ta quy ước: u.  v = 0.

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có SA= SB= SC và ASB^  =  BSC^  =  CSA^. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ SC và AB?

Lời giải :

 

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Ta có

SC.AB=SC.SBSA=SC.SBSC.SA=SC.SB.cosSC.SB SC.SA.cosSC.SA=SC.SB.cosBSC^ SC.SA.cosASC^

Vì SA= SB= SC và ASB^  =  BSC^  =  CSA^SC.AB=0

Ta lại có:

SC.SA=SC.SA.cosSC,SAcosSC,SA=0

Do đó SC;  AB=900.

II. Vector chỉ phương của đường thẳng

1. Định nghĩa.

Nếu a khác vecto - không được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của vecto a song song hoặc trùng với đường thẳng d.

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Nhận xét.

a) Nếu a là vecto chỉ phương của đường thẳng d thì vecto ka   (k0) cũng là vecto chỉ phương của d.

b) Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm A thuộc đường thẳng d và một vecto chỉ phương của nó.

c) Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng là hai đường thẳng phân biệt và có hai vecto chỉ phương cùng phương.

III. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian.

1. Định nghĩa:

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với a và b.

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Nhận xét.

a) Để xác định góc giữa hai đường thẳng a và b ta có thể lấy điểm O thuộc một trong hai đường thẳng đó rồi vẽ một đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại.

b) Nếu u là vecto chỉ phương của đường thẳng a và là v vecto chỉ phương của đường thẳng b và (u;  v)=  α thì góc giữa hai đường thẳng a và b bằng  nếu 00α900 và bằng 1800α nếu 900<α1800.

Nếu a và b song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 00.

Ví dụ 2. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.  Tính góc giữa AC và DA’

Lời giải:

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Gọi a là độ dài cạnh hình lập phương.

Khi đó, tam giác AB’C đều (AB’ = B’C= CA = a2)

Do đó B'CA^  =600.

Lại có, DA’ song song CB’  nên  

(AC ; DA’) = (AC ; CB’) = B'CA^  =600.

IV. Hai đường thẳng vuông góc.

1. Định nghĩa.

Hai đường thẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa chúng bằng 900.

Ta kí hiệu hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau là a    b.

2. Nhận xét

a) Nếu u;  v lần lượt là các vecto chỉ phương của hai đường thẳng a và b thì a    bu.v   =0.

b) Cho hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

c) Hai đường thẳng vuông góc với nhau có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.

Ví dụ 3.  Cho tứ diện ABCD có AB= AC= AD  và BAC^  =  BAD^=600;  CAD^=  900. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB  và CD. Chứng minh hai đường thẳng AB và IJ vuông góc với nhau.

Lời giải:

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Xét tam giác ICD có J là trung điểm đoạn CD  IJ=12IC+ID.

Tam giác ABC có AB = AC và BAC^=600 nên tam giác ABC đều

CIAB.  (1)

Tương tự, ta có tam giác ABD  đều nên DI  AB.  ( 2)

Từ  (1) và (2) ta có :

IJ.AB=12IC+ID.AB          =12IC.AB+12ID.AB=0IJ  ABIJAB

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống