21 câu Trắc nghiệm So sánh phân số (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2024 – Toán 6

Tải xuống 15 1.4 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 21 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số

Phần 1. Trắc nghiệm So sánh phân số

Câu 1: Chọn câu đúng:

A.  1112<2212

B.  83<93

C.  78<98

D.  65<45

Trả lời:

11 > (−22)  nên 1112>2212

8 > (−9) nên 83>93

7 < 9  nên 78<98

6 > 4  nên 65>45

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23

A.9

B.7

C.5

D.4

Trả lời:

7 < 9 nên 723<923

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854 :

A.  34111<19854

B.  34111>19854

C.  3411119854

D.  34111=19854

Trả lời:

Ta có:  34111<1

Và  19854>1

Do vậy:  34111<19854

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 1225...1725

A. >  

B. <  

C. =  

D.Tất cả các đáp án trên đều sai

Trả lời:

 1725=1725

Vì -12 > -17 nên 1225>1725 hay  1225>1725

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Chọn câu sai

A.  23>  78

B.  2233=200300

C.  25<196294

D.  35<3965

Trả lời:

Đáp án A: Ta có:

23=23=2.83.8=1624;78=7.38.3=2124

Vì 1624>2124 nên suy ra 23>   78 nên A đúng.

Đáp án B: Ta có:

 2233=22:1133:11=23;  200300=200300=200:100300:100=23

Vì 23=23 nên suy ra 2233=200300 nên B đúng.

Đáp án C: Ta có:

 25<0;196294>025<0<19629425<   196294nên C đúng.

Đáp án D: Ta có:

3965=39:(13)(65):(13)=35                  

Vì 35=35 nên suy ra 35=3965 nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:  513...713

A. >  

B. <    

C. =  

D.Tất cả các đáp án trên đều sai

Trả lời:

Vì – 5 > −7  nên 513>713

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Chọn câu đúng

A.11231125>1

B.154156<1

C.123345>0

D.657324<0

Trả lời:

Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên 11231125<1A sai.

Đáp án B: 154156=154156

 Vì 154 < 156  nên 154156<1 hay 154156<1B đúng.

Đáp án C:  123345<0 vì nó là phân số âm.C sai.

Đáp án D: 657324>0 vì nó là phân số dương. =>D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sắp xếp các phân số 2941;2841;2940 theo thứ tự tăng dần ta được

A. 2941;2841;2940

B. 2940;2941;2841

C. 2841;2941;2940

D. 2841;2940;2941

Trả lời:

Ta có:

+) 28 < 29 nên  2841<2941

+) 41 > 40 nên  2941<2940

Do đó  2841<2941<2940

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.

A.9 

B.10  

C.11

D.12

Trả lời:

Gọi phân số cần tìm là 5x(xN)

Ta có:  16<5x<14

530<5x<52030>x>20 hay  x21;22;...;29

 Số giá trị của xx là: (29 − 21) : 1 + 1 = 9

Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: So sánh 25.7+2525.5225.3 và 34.53634.13+34 với 1.

A. A < 1 < B

B. A = B = 1

C. A > 1 > B

D. 1 > A > B

Trả lời:

 25.7+2525.5225.3=25.(7+1)25.(523)=25.(7+1)25.(253)=25.825.22=822=41134.53634.13+34=34.(532)34.(13+1)=34.(59)34.14=34.(4)34.14=414=27

MSC = 77

 411=4.711.7=2877;27=2.117.11=2277

Do đó 2277<2877<1 hay B < A < 1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Cho A=25.925.178.808.10 và B=48.1248.153.2703.30 . Chọn câu đúng.

A. B 

B. B  

C. > 1; < 0

D. B

Trả lời:

 A=25.925.178.808.10=25.(917)8.(80+10)=25.(8)(8).90=2590=518

B=48.1248.153.2703.30=48.(1215)(3).(270+30)=48.(3)(3).300=48300=425

Vì A < 1  nên loại đáp án C.

So sánh A và B:

MSC = 450

518=5.2518.25=125450;425=4.1825.18=72450

Vì 125 > 72 nên 125450>72450 hay  518>425

Vậy A > B

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:

A.2 

B.3  

C.1            

D.4

Trả lời:

MSC:36MSC:36

Khi đó:

236<x.336<y.436<9362<x.3<y.4<9

Mà (x.3)  3  và (y.4)  4  nên x.3  {3; 6} và y.4  {4; 8}

Mà x.3 < y.4  nên:

+ Nếu x.3 = 3 thì y.4 = 4 hoặc y.4 = 8

Hay nếu x = 1 thì y = 1  hoặc y = 2

+ Nếu x.3 = 6  thì y.4 = 8

Hay nếu x = 2  thì y = 2

Vậy các cặp số nguyên (x; y)  là (1; 1), (1; 2), (2; 2)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.

A. 1013

B. 713

C. 513

D. 1013

Trả lời:

Gọi phân số cần tìm là  a13aZ

Theo yêu cầu bài toán:

a13=a+2013.5a.513.5=a+2013.5a.5=a+20a.5a=20a.4=20a=20:4a=5

Vậy phân số cần tìm là 513

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323B=35353534 ; C=23232322

A. A < B < C 

B. A = B < C

C. A > B > C        

D. A = B = C

Trả lời:

 A=3535.232323353535.2323=35.101.23.1010135.10101.23.101=1B=35353534=3534+13534=35343534+13534=1+13534C=23232322=2322+12322=23222322+12322=1+12322

Vì  nên B < C

Mà B > 1 nên B > A

Vậy A < B < C

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: So sánh A=20182018+120182019+1  và  B=20182017+120182018+1

A. A < B

B. A = B

C. A > B

D. Không kết luận được

Trả lời:

Dễ thấy A < 1 nên:

A=20182018+120182019+1<20182018+1+201720182019+1+2017=20182018+201820182019+2018=2018.20182017+12018.20182018+1

=20182017+120182018+1=B

Vậy A < B

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Chọn câu đúng

A.  1011>145

B.  813>52

C.  75>78

D.  15>23

Trả lời:

Ta có:

 1011=5055và 145=15455 . Vì 5055<15455 nên  1011<145

 813=1626và 52=6526 . Vi 1626<6526 nên  813<52

 75=5640 và 78=3540 . Vì 5640>3540 nên  75>78

15=315 và 23=1015 . Vì  315<1015 nên  15<23

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: C415<715<815họn câu đúng

A.  67<87<77

B.  922<1322<1822

C.  715<815<415

D.  511>711>411

Trả lời:

6 < 7 < 8 nên  67<77<87

9 < 13 < 18 nên 922<1322<1822

4 < 7 < 8 nên  415<715<815

4 < 5 < 7 nên  411<511<711

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau:  1719<...19<1

A.16

B.17

C.18

D.19

Trả lời:

Ta có:  1=1919

17 < 18 < 19 nên 1719<1819<1919 hay  1719<1819<1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

A.Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.

B.Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

C.Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.

D.Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

Trả lời:

Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: 52535

 Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: 45630

Ta có:

52535=15=755  và 45630=765

Vì 755<765 nên 52535<45630

Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52

A.  43>52>23>12>14

B. 52>43>23>12>14  

C. 52>43>23>14>12

D. 43>52>23>14>12

Trả lời:

Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: 14;23;12

Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được:  14=312;14=312;12=612

 Nhận thấy: 312<612<812 suy ra  14<12<23

Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là 

Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: 43

 Phân số lớn hơn 2 là: 52
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:

52>43>23>12>14

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 34  số học sinh thích bóng chuyền,  47 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

A.Môn bóng bàn.

B.Môn bóng chuyền.

C.Môn bóng đá.

D.Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

Trả lời:

Ta có :

37=1535;  47=2035

935<1535<2035

935<37<47

Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Phần 2. Lý thuyết So sánh phân số

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Quy tắc 1. Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 1. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Ta có −5 > −9 và 14 > 0 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ 2. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

2. So sánh hai phân số khác mẫu

Quy tắc 2. Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Ví dụ 3. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Mẫu số chung = BCNN (8; 12) = 24.

Ta thực hiện 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

3. Áp dụng quy tắc so sánh phân số

Nhờ viết số nguyên dưới dạng phân số, ta so sánh được số nguyên với phân số.

Ví dụ 4. Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh hai số sau: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3.

Lời giải:

a) Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Mẫu số chung là: 5.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vì 15 > 12 nên

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chú ý: Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu. Nghĩa là: 

Nếu có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 5. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 5 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là 2 nhỏ hơn mẫu số là 3 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Do đó Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: 

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Ví dụ 6. So sánh  Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số âm vì phân số có tử số và mẫu số trái dấu nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Và Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số dương vì phân số có tử số và mẫu số cùng dấu nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:  Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Trắc nghiệm Bài 6: Giá trị phân số của một số

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống