180 Bài tập Từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong Tiếng Anh có đáp án chi tiết

Tải xuống 29 11.6 K 151

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Thì hiện tại đơn có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Thì hiện tại đơn hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong Tiếng Anh

I. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh

1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa là những từ/ cụm từ có nghĩa giống hoặc sát với từ/ cụm từ khác. Ta cũng cần chú ý rằng từ đồng nghĩa có cách viết, phát âm khác nhau. Ví dụ:

  • afraid = scared = frightened

  • bunny = rabbit = hare

  • demonstrate = illustrate

180 Bài tập Từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong Tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 1)

Dạng bài tìm từ đồng nghĩa tiếng Anh trong kỳ thi THPTQG

2. Từ trái nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ trái nghĩa là từ hoặc cụm từ nào đó mà có nghĩa trái ngược với từ/ cụm từ khác. Ví dụ:

  1. likely >< unlikely

  2. able >< unable

  3. agree >< disagree

180 Bài tập Từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong Tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 2)

Dạng bài tìm từ trái nghĩa tiếng Anh trong kỳ thi THPTQG

II. Cách làm dạng bài tìm từ đồng, trái nghĩa trong tiếng Anh

1. Cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

  • Chiến thuật 1 – Replace: khi biết sẵn từ được gạch chân, ta sẽ thay trực tiếp đáp án A, B, C, D và xem đáp án nào phù hợp về nghĩa và ngữ cảnh nhất.

  • Chiến thuật 2 – Guess: khi ta không biết nghĩa của từ được gạch chân, thì cách hữu hiệu nhất là dựa vào ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ

2. Cách làm dạng bài tìm từ trái nghĩa trong tiếng Anh

  • Chiến thuật 1 – Replace: thay thế từ được gạch chân với các đáp án A, B, C, D, xem đáp án nào ngược nghĩa với từ gạch chân thì ta chọn. Cách này là nhanh nhất trong trường hợp mình biết nghĩa của từ được gạch chân và từ trong các đáp án A, B, C, D rồi. Sau khi “ưng” đáp án nào thì mình ghép vào câu hỏi gốc để xem có phù hợp với ngữ cảnh của câu không nhé!

  • Chiến thuật 2 – Guess: đoán từ dựa vào ngữ cảnh khi ta chưa biết nghĩa của từ được gạch chân.

III. Bài tập từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

A. complain B. exchange C. explain D. arrange

=> KEY C: account for = explain = giải thích cho

A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations

=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất

A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng

Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful

=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời

A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời

Bài 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money

=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản

A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền

Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.

A. elicited B. irregular C. secret D. legal

=> KEY D: illicit = bất hợp pháp

A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp

Bài 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to

=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng

A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt

B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận

Câu 2: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.

A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional

=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình

A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý

Bài 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.

A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful

=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công

A. vô vọng B. hi vọng C. thành công D. thất bại

Câu 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles

=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm

A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may

Câu 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes

=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro

A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh

Bài 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset

=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối

A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu

Câu 2: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.

A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care

=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock

A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm

Câu 3: Ralph Nader was the most prominent leader of the U. S consumer protection movement.

A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive

=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý

A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực

Bài 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.

A. soak B. permanent C. complicated D. guess

=> KEY B: temporary = tạm thời

A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời

Câu 2: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate

=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp

A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động

Bài 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.

A. come without knowing what they will see

B. come in large numbers

C. come out of boredom

D. come by plane

=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy

A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy

B. đi với số lượng lớn

C. tránh sự nhàm chán

D. đi bằng máy bay

Câu 2: Around 150 B. C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.

A. record B. shine C. categorize D. diversify

=> KEY C: classify = phân loại

A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng

Câu 3: She is always diplomatic when she deals with angry students.

A. strict B. outspoken C. firm D. tactful

=> KEY D: diplomatic = khôn khéo

A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo

Bài 8: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.

Câu 1: In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.

A. remake B. empty C. refill D. repeat

=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty (làm cho cạn)

Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu

Câu 2: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

A. clear B. obvious C. thin D. insignificant

=> KEY D:

discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant (không có quan trọng, tầm thường)

Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng

Bài 9: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions

Câu 1: Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.

A. restricted B. as well as C. unless D. instead of

=> KEY D: rather than (hơn là) = instead of (thay vì)

Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế

Câu 2: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion

=> KEY C: dawn = beginning: sự bắt đầu

Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả

Câu 3: Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.

A. arrive B. return C. enter D. visit

=> KEY A: turn up = arrive: đến

Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về

Bài 10: Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: This tapestry has a very complicated pattern.

A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate

=> KEY B: complicated = phức tạp

A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp

Câu 2: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.

A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots

=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang

A. cựu chiến binh B. người mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín

Câu 3: We decided to pay for the furniture on the installment plan.

A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece

=> KEY A: installment = trả góp

A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh

Câu 4: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.

A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific

=> KEY A: very busy = rất bận rộn

A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn

Câu 5: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.

A. heatware B. harvest C. summer D. aridity

=> KEY D: drought = hạn hán

A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Mời các bạn ấn tải xuống để xem trọn vẹn tài liệu!

Tài liệu có 29 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống