Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 8 trang gồm 23 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 8 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 23 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 61: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 7 phần thì số thứ nhất là 9 phần như thế.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là .
Vậy số bé là
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−2=3 (phần)
Số bé là:
57:3×2=38
Đáp số: 38.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 38.
Câu 3: Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là . Vậy hai số đó là:
A. 395; 541
B. 390; 546
C. 385; 551
D. 380; 556
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7−5=2 (phần)
Số bé là:
156:2×5=390
Số lớn là:
390+156=546
Đáp số: Số bé: 390 ;
Số lớn: 546.
Câu 4: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
A. 212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp
B. 222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp
C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp
D. 225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8−3=5 (phần)
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
135:5×8=216(kg)
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
216−135=81(kg)
Đáp số: 216kg gạo tẻ;
81kg gạo nếp.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998. Vậy hiệu của hai số là 998.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3−1=2 (phần)
Số lớn là:
998:2×3=1497
Đáp số: 1497.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1497.
Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
A. Lớp 4A: 90 cây; lớp 4B: 122 cây
B. Lớp 4A: 75 cây; lớp 4B: 107 cây
C. Lớp 4A: 85 cây; lớp 4B: 117 cây
D. Lớp 4A: 80 cây; lớp 4B: 112 cây
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7−5=2 (phần)
Lớp 4A trồng được số cây là:
32:2×5=80 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
80+32=112 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 80 cây;
Lớp 4B: 112 cây.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là
Theo đề bài giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−1=4 (phần)
Số lớn là:
224:4×5=280
Số bé là:
280−224=56
Tổng hai số đó là:
280+56=336
Đáp số: 336.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 336.
Câu 8: Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là .
A. 4046cm2
B. 4064cm2
C. 8092cm2
D. 8128cm2
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7−4=3 (phần)
Độ dài đường chéo lớn là:
51:3×7=119(cm)
Độ dài đường chéo bé là:
119−51=68(cm)
Diện tích hình thoi đó là:
119×68:2=4046(cm2)
Đáp số: 4046cm2.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo, từ đó chọn đáp án sai là 8092cm2.
Câu 9: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi
B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi
C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi
D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Do đó, cách đây 5 năm mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6−1=5 (phần)
Tuổi con cách đây 5 năm là:
25:5×1=5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5+5=10 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
10+25=35 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Vì số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10−1=9 (phần)
Số thứ hai là:
882:9×1=98
Số thứ nhất là:
98×10=980
Đáp số: Số thứ nhất: 980;
Số thứ hai: 98.
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 980;98.
Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiệu của hai số là 55. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
A. 66 và 121
B. 56 và 120
C. 30 và 85
D. 44 và 95
Câu 2: Tổ 1 có 15 học sinh, tổ 2 có 13 học sinh cùng tham gia trồng cây. Tổ 1 trồng nhiều hơn tổ 2 là 8 cây. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
A. tổ 1: 80 cây, tổ 2: 72 cây
B. tổ 1: 50 cây, tổ 2: 42 cây.
C. tổ 1: 60 cây, tổ 2: 52 cây.
D. tổ 1: 70 cây, tổ 2: 62 cây.
Câu 3: Hiệu của hai số là 44. Số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó.
A. Số bé: 134; Số lớn: 184.
B. Số bé: 135; Số lớn: 186.
C. Số bé: 142; Số lớn: 156.
D. Số bé: 132; Số lớn: 176.
Câu 4: Số thứ nhất hơn số thứ hai 40 đơn vị. Nếu gấp số thứ hai lên 5 lần thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó.
A. số thứ nhất là 60, số thứ hai là 20.
B. số thứ nhất là 80, số thứ hai là 40.
C. số thứ nhất là 90, số thứ hai là 50.
D. số thứ nhất là 50, số thứ hai là 10.
Câu 5: Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng số bao gạo.
A. ngô: 62 bao, gạo: 372 bao.
B. ngô: 82 bao, gạo: 432 bao.
C. ngô: 72 bao, gạo: 432 bao.
D. ngô: 70 bao, gạo: 430 bao.
Câu 6: Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Tìm tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp tuổi con?
A. Tuổi con: 8 tuổi, tuổi mẹ: 34 tuổi.
B. Tuổi con: 7 tuổi, tuổi mẹ: 35 tuổi.
C. Tuổi con: 9 tuổi, tuổi mẹ: 33 tuổi.
D. Tuổi con: 8 tuổi, tuổi mẹ: 36 tuổi.
Câu 7: Hai người thợ chia nhau tiền công. Bốn lần số tiền công của người thứ nhất bằng ba lần số tiền công của người thứ hai. Số tiền công của người thứ nhất ít hơn số tiền công của người thứ hai là 105.000 đồng. Hỏi mỗi người lĩnh được bao nhiêu tiền?
A. Người thứ nhất: 318 000 đồng, Người thứ hai: 417 000 đồng.
B. Người thứ nhất: 315 000 đồng, Người thứ hai: 420 000 đồng.
C. Người thứ nhất: 312 000 đồng, Người thứ hai: 423 000 đồng.
D. Người thứ nhất: 314 000 đồng, Người thứ hai: 421 000 đồng.
Câu 8: Cha hơn con 24 tuổi. Biết rằng 3 năm sau thì tuổi cha gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
A. con 3 tuổi, cha 25 tuổi
B. con 4 tuổi, cha 28 tuổi
C. con 5 tuổi, cha 29 tuổi
D. con 3 tuổi, cha 27 tuổi
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 18m. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 2: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB hơn độ dài cạnh BC là 36cm. Năm lần độ dài cạnh BC bằng hai lần độ dài cạnh AB. Tính chu vi của hình bình hành đó.
Câu 3: Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.
Câu 4: Hiệu hai số bằng 502. Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai.
Câu 5: Năm nay tuổi bố bằng tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?