Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 123 phần 1 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 123 phần 1
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số? ? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS trả lời, theo dõi nhận xét |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
- Lắng nghe |
12p |
Bài 1/ 123: <; >; = ? - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em so sánh 3 cặp phân số. - Chú ý giúp đỡ HS khuyết tật so sánh được 3 cặp phân số đầu. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. ? Nêu cách so sánh phân số với 1? ? Muốn so sánh hai phân số cùng tử số, (khác mẫu số) ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
- Nối tiếp đọc từng phần và nêu cách làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 1 HS nêu, lớp theo dõi. - 2 HS nêu, lớp nhận xét. |
8p |
Bài 2/ 123: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết:… - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. - Gọi HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1. |
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp lắng nghe. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 1 HS nêu, lớp theo dõi. |
10p |
Bài 3/ 123: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:… - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS làm bài vào bảng phụ mỗi em một phần. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài. ? Ở phần a ta có thể điền những chữ số nào? - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. ? Những số như thế nào thì chia hết cho 2? ? Những số như thế nào thì chia hết cho 5? ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? ? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9? ? Những số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Cho ví dụ? ? Những số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) 752 b) 750 c) 756 - 3 HS nối tiếp đọc kết quả từng phần và giải thích cách làm bài. - Ở phần a ta có thể điền các chữ số 2, 4, 6, 8 vào ô trống thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Những số chẵn (có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2. - Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. - Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9 thì chia hết cho 3 và 9. - Những số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9. Ví dụ: 12, 15, 21,... - Những số chia hết cho 9 chắc chắn chia hết cho 3. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? - Hệ thống kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. |
- HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................