Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Luyện tập : Anken và ankađien hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.
Hóa học 11 Bài 31: Luyện tập : Anken và ankađien
A. Lý thuyết Luyện tập : Anken và ankađien
1. Anken
- CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
- Tên gọi:
+ Tên thông thường: xuất phát từ tên ankan đuôi an đổi thành ilen.
+ Tên thay thế: Tên anken = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng cộng:
* Cộng với hidro (hidro hóa):
* Cộng với halogen:
* Cộng với HX (X: OH, Cl, Br, …) (theo quy tắc Maccopnhicop):
+ Phản ứng trùng hợp:
+ Phản ứng oxi hóa:
* Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
* Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ dùng nhận biết anken):
- Điều chế
+ Trong phòng thí nghiệm:
+ Trong công nghiệp:
2. Ankadien
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 3).
Là những hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng cộng: lưu ý 2 kiểu cộng 1,2 và 1,4.
+ Phản ứng trùng hợp:
+ Phản ứng oxi hóa:
Chú ý: buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Điều chế:
B. Trắc nghiệm Luyện tập : Anken và ankađien
Bài 1: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Đáp án: D
Bài 2: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12
Đáp án: A
nH2O = x mol; nCO2 = y mol ⇒ 44y – 18x = 6,76g (1)
X là anken ⇒ nH2O – nCO2 = nanken ⇒ x – y = 0,1 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,43 ; y = 0,33
0,1 mol X → 0,33 mol CO2
⇒ Số C trung bình = 3,3 ⇒ 2 anken là C2H4 và C3H6.
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH. B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.
Đáp án: A
Anken: CnH2n
Bảo toàn khối lượng:
⇒ Giả sử X có 10 mol, Y có 7 mol
nkhí giảm = nX – nY = nanken pư = 3 mol
Y không làm mất màu brom ⇒ anken phản ứng hết, H2 dư
⇒ nH2 = 10 – 3 = 7 mol
Ta có:
X phản ứng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X đối xứng ⇒ A
Bài 4: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
Đáp án: C
nX = 0,075 mol
nBr2 = 0,025 mol,
nkhí thoát ra bình Br2 = nankan = 0,05 mol ⇒ nhidrocacbon còn lại = 0,025 = nBr2
⇒ X gồm ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m)
nCO2 = 0,05n + 0,025m = 0,125 ⇒ n = 1; m = 3
Bài 5: Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:
isopentan --2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
A. 90 gam B. 120 gam
C. 110 gam D. 100 gam
Đáp án: D
isopentan -H = 72%→ poliisopren
72 → 68 (gam)
68.72/68 : 72% = ←H = 72%- 100 (gam)
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH2 B. CH2 = C – CH = CH2.
C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án: D
Đặt CTPT X là CnH2n-2
⇒ 2,7n/(14n-2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H6
Bài 7: Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 .Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là (biết thể tích khí đều đo (đktc)).
A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4
C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6
Đáp án: C
Khí không tham gia phản ứng là ankan ⇒ nCnH2n+2 = 0,05 mol
Thể tích khí tham gia phản ứng là: 1,68 – 1,12 = 0,56 lít (0,025 mol)
⇒ nBr2 = 0,025 mol ⇒ Khí còn lại là anken CmH2m
⇒ nCO2 = 0,125 mol ⇒ 0,05n + 0,025m = 0,125
⇒ 2n + m = 5 ⇒ n = 1; m = 3 ⇒ CTPT hai hidrocacbon là CH4 và C3H6
Tham khảo Các bài chương 6 Hóa 11 khác:
Bài 8: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với H2 là 7,5. Dẫn qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A.50% B. 60% C. 70% D. 80%
Đáp án: D
MX = 15 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2 chất)
Giả sử nX = 2 mol ⇒ nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol
Bảo toàn khối lượng:
nkhí giảm = nH2 pư = nX – nY = 0,8 mol
⇒ H% = 0,8 : 1 .100% = 80%
Bài 9: Cho các chất sau:
2-metylbut-1-en (1);
3,3-đimetylbut-1-en (2);
3-metylpent-1-en (3);
3-metylpent-2-en (4);
Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3).
C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).
Đáp án: D
Bài 10: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- điclobut-2-en.
D. 2,3 – đimetylpent-2-en.
Đáp án: C
Bài 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. propan B. metan C. propen D. cacbonđioxit
Đáp án: C
Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?
A. CH2 = C = CH2 B. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
C. CH3 – CH = C = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án: D
Bài 13: Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentan?
A. CH3 – CH2 – CH = CH2 B. CH3 – CH = CH – CH = CH2.
C. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 D. CH2 = CH – C(CH3) = CH2
Đáp án: D
Bài 14: Khi cho propen tác dụng với dung dịch HBr, theo quy ắc Maccopnhicop sản phaamt nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3 – CHBr – CH2Br B. CH3 – CHBr– CH3.
C. CH2Br – CH2 – CH2Br D. CH3 – CH2 – CH2Br
Đáp án: B
Bài 15: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
A. 25,0% B. 50,0%
C. 60,0% D. 37,5%
Đáp án: A
Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít
⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%