Giáo án Chia một số cho một tích (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 2.1 K 3

Với Giáo án Toán lớp 4 Chia một số cho một tích mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Chia một số cho một tích

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.

- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính:

359361 : 9 238057 : 8

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe.

12p

2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.

- Ghi lên bảng ba biểu thức, gọi 3 HS lên bảng làm bài:

24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2 và 24 : 2 : 3

? Em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức ?

? Vậy 3 biểu thức trên như thế nào với nhau?

? Biểu thức 24:(3x2) có dạng như thế nào?

? Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?

? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?

? 3 và 2 là gì của biểu thức 24 : (3 x 2) ?

? Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm thế nào?.

- HS đọc các biểu thức.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4

24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

- Giá trị của ba biểu thức bằng nhau và cùng bằng 4.

- Ba biểu thức:

24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

- Có dạng là một số chia cho một tích.

- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4

- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (hoặc 24 chia cho 2 rồi chia cho 3).

- Là các thừa số của tích (3 x 2).

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần.

- GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác nhau.

- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Để tính được giá trị của biểu thức ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở.

50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5

72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1...

- 3 HS đọc và nêu cách làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

- Ta vận dụng tính chất chia một số cho một tích.

Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau...

- Viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức.

? Làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích? (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy).

- GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )

- Các em hãy tính giá trị của 60:(3 x 5).

? Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?

- Tương tự yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc biểu thức, lớp theo dõi.

- HS suy nghĩ và nêu

60 : 15 = 60 : ( 3x 5 )

- HS nghe giảng.

- HS tính:

60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4

60 : ( 5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4

- 60 : 15 = 4.

- Hoàn thành bài tập.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.

? Muốn biết giá tiền mỗi quyển vở, ta cần biết gì trước?

? Tiếp theo ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách vận dụng tính chất chia một số cho một tích vào giải bài toán có lời văn.

- 1 HS đọc đề toán.

- Ta cần biết hai bạn mua tấ cả bao nhiêu quyển vở.

- Ta lấy tổng số tiển phải trả chia cho số vở hai bạn mua.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Hai bạn mua số vở là:

3 x 2 = 6 (quyển)

Giá tiền của mỗi quyển vở là

7200 : 6 = 1 200 ( đồng )

Đáp số: 1 200 đồng

4p

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại cách chia một số cho một tích.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Chia một tích cho một số.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống