Lý thuyết Chia một số cho một tích lớp 4 hay, chi tiết

2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Chia một số cho một tích hay, chi tiết cùng với 25 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Chia một số cho một tích lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Chia một số cho một tích

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:

24 : (3 x 2)                                                     24 : 3 : 2                                              24 : 2 : 3

Hướng dẫn giải

Ta có:

24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4

24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

Vậy 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3.

Nhận xét: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

B. Bài tập Chia một số cho một tích

Câu 1 : Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?

Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,

rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : Hồng viết lên bảng như sau:

180 : (9 × 4) = 180 : 9 : 4 = 180 : 4 : 9

Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Ta thấy biểu thức 180:(9×4) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,

rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 180:(9×4)=180:9:4=180:4:9

Vậy bạn Hồng viết đúng.

Câu 3 : Cho biểu thức: 224 ∶ (8 × 7) = 224 ...7∶ 8

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:

A. +

B. –

C. ×

D. :

Ta thấy biểu thức 224:(8×7) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,

rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 224:(8×7)=224:8:7=224:7:8

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống trên là dấu chia (dấu :).

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

372 ∶ (6 × 4) = 372 ∶ 6 ∶ Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải

Ta thấy biểu thức 372:(6×4) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,

rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 372:(6×4)=372:6:4=372:4:6

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 4.

Câu 5 : Viết phép tính 200 ∶ 40 dưới dạng chia một số cho một tích.

A. 200∶(50-10)

B. 200∶(20+20)

C. 200∶(10×4)

D. 200∶(400∶10)

- Biểu thức 200:(50−10) có dạng một số chia cho một hiệu.

- Biểu thức 200:(20+20) có dạng một số chia cho một tổng.

- Biểu thức 200:(10×4) có dạng một số chia cho một tích.

- Biểu thức 200:(400:10) có dạng một số chia cho một thương.

Câu 6 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

180 ∶ (5 × 3)...180 ∶ 3 ∶ 5

A. =

B. >

C. <

Ta thấy biểu thức 180:(5×3) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,

rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 180:(5×3)=180:5:3=180:3:5.

Vậy ta chọn dấu bằng (dấu =).

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:

360 ∶ (6 × 5) = Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

360:(6×5)=360:6:5=60:5=12

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12.

Câu 8 : 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là:

A. 25

B. 24

C. 15

D. 14

Theo đề bài ta có biểu thức: 1080:(8×9).

Ta có: 1080:(8×9)=1080:9:8=120:8=15

Vậy 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là 15.

Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:

4905 ∶ 45 = 4905 ∶ 5 ∶ Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải

Ta thấy: 45=9×5

Do đó ta có: 4905:45=4905:(9×5)=4905:9:5=4905:5:9

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.

Câu 10 : Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 cái bút chì cùng loại và phải trả tất cả 28000 đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.

A. 3200 đồng

B. 3500 đồng

C. 3800 đồng

D. 4500 đồng

Hai bạn mua tất cả số cái bút là:

4×2=8 (cái bút)

Giá tiền của một cái bút là:

28000:8=3500 (đồng)

Đáp số: 3500 đồng.

Bài tập Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: 72:3×4

A. 5                  B. 4

C. 8                  D. 6

Câu 2: Kết quả của phép tính 9×25:5 là:

A. 45                B. 27

C. 46                D. 48

Câu 3: Hai anh em, mỗi người 8 chiếc bút cùng loại và tất cả phải trả 48 000 đồng. Tính giá tiền mỗi chiếc bút?

A.5000 đồng

B.2000 đồng

C. 3000 đồng

D. 4000 đồng

Câu 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 180m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất.

Sau hai ngày cửa hàng bán được tất cả 10 800 000 đồng. Hỏi mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá bao nhiêu ? Biết rằng mỗi mét vải có giá bán như nhau.

A. 17 000 đồng

B. 20 000 đồng

C. 30 000 đồng

D. 18 000 đồng.

Câu 5: Điền tiếp vào chỗ chấm sao cho đúng: 

2235×7:5=.....

A. 3019

B. 3219

C. 3321

D. 3129

Câu 6: Tính hợp lý: 14×19:2

A. 143                  B. 133

C. 126                  D. 136

Câu 7: Một ki-lô-gam dưa hấu có giá 17 000 đồng, một ki-lô-gam nho Ninh Thuận có giá bán gấp đôi giá 1 ki-lô-gam dưa hấu. Mẹ đi chợ mua hết 136000 đồng tiền nho. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu ki-lô-gam nho?

A. 4kg

B. 3kg

C. 5kg

D. 6kg

Câu 8: Tìm x biết: x×11:3=3372×5:3

A. x=1868

Bx=1686

Cx=1606

D. x=1486

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a)60:3×4b)81:3×9c)45:5×3d)36:3×4

Câu 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):

*Mẫu:

36:12=36:3×4              =36:3:4              =      12:4              =       3

a)360:6b)450:15c)560:56

Câu 3: Tính bằng hai cách:

a)16×31:4b)34×5:17c)18×23:2

Câu 4: Một cửa hàng bán 200 lít dầu, mỗi lít dầu 20 000 đồng. Cửa hàng đã bán 25 số dầu. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền từ số dầu đã bán?

Câu 5: Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho các bạn học sinh lớp 4A. Biết mỗi bàn 4 bạn và có tất cả 9 bàn. Đố em biết số mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?

Đánh giá

0

0 đánh giá