Với Giáo án Toán lớp 4 Biểu thức có chứa ba chữ mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Biểu thức có chứa ba chữ
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chưa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
GV: - SGK + Bảng phụ (kẻ sẵn như phần ví dụ/ sgk).
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng : Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. m + n = n + ... 84 + 0 = ... + 84 a + 0 = ... + a = ... - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn. m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a = a |
1p |
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: |
|
12p |
2.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: * Biểu thức có chứa ba chữ: - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. ? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? ? Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá? - GV viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. - Nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? - Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. ? Em có nhận xét gì về biểu thức này? * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ ? Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. ? Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? ? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? - Gv nhận xét, chốt bài |
- 1HS đọc, lớp theo dõi. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. - HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như SGK. - Cả ba người câu được a + b + c con cá. - 2, 3 HS nhắc lại: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. - Biểu thức có chứa ba chữ gồm có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). - HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính giá trị của a + b + c nếu: - Yêu cầu HS đọc biểu thức. ? Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? ? Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? - Nhận xét, chốt bài: ? Muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Biểu thức a + b + c. - Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. - Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. - Ta chỉ việc thay chữ bằng số tương ứng rồi thực hiện tính. |
Bài 2: a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ ... - Hướng dẫn mẫu như Sgk sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài. ? Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? ? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài theo GV hướng dẫn, 2 HS làm bài vào bảng phụ. a) Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2 = 90. b) Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0. - 3 HS đọc bài làm. - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. - Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. |
|
Bài 3: Cho biết m = 10, n = 5, p = 2 tính ........ - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm, nêu cách làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi HS làm một ý, cả lớp làm bài vào vở. m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17 m – (n + p) = 10 – (5 + 2 ) = 3 ... - 3 HS đọc và nêu cách làm bài. - Nhận xét bài bạn. |
|
Bài 4: Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c ... ? Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ? ? Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. - Nhận xét, chốt cách tính chu vi hình tam giác. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Ta lấy độ dài ba cạnh của tam giác cộng với nhau. - Là a + b + c. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm) b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm) - Lắng nghe. |
|
4p |
C. Củng cố- dặn dò: ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ? ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng. |
- 2 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................