Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 22 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 22
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 3, 28 < x < 48.
- GV: SGK + Bảng phụ.
- HS: SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sâp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé: 1890; 1978; 1963; 2015; 1520 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một ý. - Lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
|
5p |
Bài 1. Viết số… ? Nêu nhận xét về các số tự nhiên trên tia số ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 hs đọc yêu cầu bài. - Số nào gần số 0 thì là số bé hơn. - Số nào xa số 0 hơn thì lớn hơn. - Làm bài cá nhân a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999 - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. |
7p |
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. ? Có bao nhiêu số có một chữ số? Đó là những số nào? ? Số nhỏ nhất có hai chữ số đó là số nào? ? Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? ? Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số? - Vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn và nêu: nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29; từ 30 đến 39; … từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn? ? Mỗi đoạn như vậy có bao nhiêu số? ? Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số? ? Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Có 10 số có một chữ số. Đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số nhỏ nhất có hai chữ số đó là số 10. - Số lớn nhất có hai chữ số là 99. - Từ 10 đến 19 có 10 số: 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19. - Nêu chia như vậy ta được 10 đoạn. - Mỗi đoạn như vậy có 10 số. - Từ 10 đến 99 có: 10 x 9 = 90 số. - Có 90 số tự nhiên có hai chữ số. |
5p |
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ mỗi em hai ý. - Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Làm thế nào để viết được số thích hợp vào ô trống? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309 - 4 HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Nhận xét bài bạn. - Ta phải xem giữa hai số đó là dấu gì để chon số thích hợp ghi vào ô trống cho phù hợp với dấu đã cho. |
6p |
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết: ? Những số tự nhiên nào nhỏ hơn 5? ? Vậy x là những số nào? ? Những số tự nhiên nào lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5? ? Vậy x là những số nào? - Chú ý hướng dẫn HS cách trình bày. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4. - Vậy x là 0, 1, 2, 3, 4. - Những số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3,4. - Vậy x là: 3,4. |
7p |
Bài 5: Tìm số tròn chục x, biết: 68 < x < 92 ? Số x cần tìm phải thỏa mãn yêu cầu gì? ? Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90? ? Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92? ? Vậy x có thể là những số nào? - Lưu ý HS cách trình bày vào vở. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Số x cần tìm phải thỏa mãn: là số tròn chục; lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. - Nêu: 60, 70, 80, 90. - Số 70, 80, 90. - x có thể là 70, 80, 90. |
4p |
3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn. |