Với Giáo án Toán lớp 4 Yến, tạ, tấn mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Yến, tạ, tấn
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki - lô – gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện so sánh: 4710 …4711 69524 … 68524 25367 … 35367 282828 … 282827 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp để nhận xét bài làm của bạn. 4710 < 4711 69524 > 68524 25367 > 35367 282828 < 282827 |
1p |
B. Bài mới: 1 .Giới thiệu bài: |
|
15p |
2. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: ? Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ? - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến = 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. ? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ? ? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? ? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau ? ? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? * Giới thiệu tạ: - GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. ? 10 yến tạo thành 1 tạ, mà 1 yến bằng 10 kg,vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam? ? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. ? 1 con bê nặng 1 tạ, vậy con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam? ? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? * Giới thiệu tấn: - GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) ? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? ? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg ? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? ? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? |
- Gam, ki-lô-gam. - HS nghe giảng và nhắc lại. - HS nhắc lại: 1 yến = 10kg - Tức là mua 1 yến gạo. - Mẹ mua 10 kg cám. - Bác Lan đã mua 2 yến rau. - Đã hái được 50 kg cam. - Lắng nghe. - Ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. - 100 kg = 1 tạ. - Con bê nặng 10 yến hay 100kg. - Tức là nặng 1 tạ hay 100 kg. - Con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ. - HS nghe và nhớ. - 1 tấn = 100 yến. - 1 tấn = 1000 kg. - 2 – 3 HS đọc. - Con voi nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Xe đó chở được 3000 kg hàng. |
15p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết “ 2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. ? Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân. * Đáp án a) Con bò cân nặng: 2 tạ. b) Con gà cân nặng: 2 kg. c) Con voi cân nặng: 2 tấn. - 2, 3 HS đọc bài. - Con bò nặng 3 tạ tức là 300 kg. |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.(GT: cột 2 làm 5 trong 10 ý). - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài ? Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. * Đáp án 1 yến = 10kg 10kg = 1 yến 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 4 tạ = 40 yến 2 tạ = 200kg 100kg = 1 tạ 8 yến = 80kg 1 yến 7kg = 17 kg 4 tạ 60kg = 460kg 2 tấn 85kg = 2085kg … - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì hơn kém nhau 10 lần. |
|
Bài 3: Tính - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trân bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - 4 HS nối tiếp đọc bài. * Đáp án 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn: 4 = 128 tấn 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ - Nhận xét bài bạn. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết cả hai chuyến chở được bao nhiêu muối ta cần biết gì? ? Để làm được bài trước hết ta cần làm gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài. |
- 2 HS đọc bài toán. - Một xe ô tô chuyến trước chỏ được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. - Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối. - Ta cần biết chuyến thứ hai chở được bao nhiêu muối. - Ta cần phải đổi về cùng một đơn vị đo. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải Đồi: 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến chở được số muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng. |
- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần. |