Bộ 40 Đề thi học kì 1 Hóa học 12 năm 2023 có đáp án

Mua tài liệu 58 10.3 K 90

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm 2023 tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Hóa học 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.

D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

A. Phản ứng với Na

B. Phản ứng với dd AgNO3/NH3

C. Phản ứng Cu(OH)2, \({t^o}\)

D. Phản ứng với H2/Ni, \({t^o}\)

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

  B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh,

  C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

  D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. cộng H2 (Ni,\({t^o}\)).

B. với Cu(OH)2.

C. thủy phân.

D. tráng bạc.

Câu 5: Cho các nhận xét sau:

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là

 A. 5.                     B. 4.  

C. 3.                               D. 6.

Câu 6: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là:

  A. 90.                           B. 150.

C. 120.                           D. 70.

Câu 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

  A. bằng một hay nhiều gốc NH2

  B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

  C. bằng một hay nhiều gốc Cl.

  D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.

Câu 8: C6H5NH2 tên gọi là

A. Phenol.  

B. Metyl amin.

C. Benzyl amin.   

D. Anilin.

Câu 9: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

A. cacboxyl và hiđroxyl.

B. hiđroxyl và amino,

C. cacboxyl và amino.   

D. cacbonyl và amino.

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

A. Axit glutamic.

B. Glyxin.                       

C. Alanin.

D. Valin.

Câu 11: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

  A. 2.                             B. 3. 

C. 4.                               D. 1.

Câu 12: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là

  A. 2.                                B. 4.

C. 3.                                  D. 1.

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 127,5 gam

B. 118,5 gam                   

C. 237,0 gam

D. 109,5 gam

Câu 14: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  A. 6,66.                        B. 5,55.

C. 4,85.                         D. 5,82.

Câu 15: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Cu(OH)­2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z lần lượt là

  A. axit glutamic, lòng trắng trứng, anilin.

  B. anilin, axit glutamic, lòng trắng trứng.

  C. axit glutamic, lòng trắng trứng, alanin.

  D. alanin, lòng trắng trứng, anilin.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi

  B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại từ thiên nhiên.

  C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

  D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.

Câu 17: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, ... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. vinyl clorua

B. acrilonitrin                 

C. propilen 

D. vinyl axetat

Câu 18: Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

  A. 166.                     B. 1606.

C. 83.                        D. 803.

Câu 19: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

  A. to tằm                  B. tơ capron

C. tơ nilon-6,6           D. tơ visco

Câu 20: Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?

  A. tơ nilon-6,6 và tơ capron.                   

  B. tơ tằm và tơ enang.

  C. tơ visco và tơ nilon- 6,6.                    

  D. tơ visco và tơ axetat.

Câu 21: Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

A. 26

B. 22

C. 24

D. 23

Câu 22: Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối?

  A. 6                              B. 3

C. 4                                D. 5

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

 A. 1.                              B. 2

C. 3.                               D. 4.

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

  A. Cu.                      B. Fe. 

C. Ag.                       D. Ni.

Câu 25: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

 A. HNO3              B. H2SO4    

C. HCl                           D. CuSO4

Câu 26: Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

A. HCl và NaOH.   

B. HNO3 và NH3.

C. H2SO4 và NaOH

D. H2SO4 loãng và NH3

Câu 27: Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO(đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

  A. 29,63%.                   B. 62,28%. 

C. 40,40%.                     D. 30,30%.

Câu 28: Cho a mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:

  A. 0,80.                    B. 0,40.

C. 0,20.                     D. 0,325.

Câu 29: Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là

A. 10 g.                        B. 13 g.

C. 20 g.                        D. 6,5 g.

Câu 30: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là

A. 4,8%.                         B. 2,2%.

C. 2,4%.                         D. 3,6%.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1A

2D

3C

4B

5B

6D

7B

8D

9C

10A

11A

12D

13C

14D

15A

16D

17A

18B

19D

20A

21B

22D

23B

24C

25A

26D

27C

28C

29C

30C

 

Câu 1:                   

Đáp án A

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5

Câu 2:

Đáp án D

Glucozơ và fructozơ khi đun nóng với H2 (xúc tác Ni) thì cùng thu được sản phẩm là sobitol.

Câu 3:

Đáp án C

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 4:

Đáp án B

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng  với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 5:

Đáp án B

(1) sai vì tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) sai vì peptit tạo bởi \(\alpha \)-amino axit → Chỉ có 1 peptit là Ala-Ala.

(5) sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.

Câu 6:

Đáp án D

\({n_{C{O_2}}} = {n_ \downarrow } = \frac{{70}}{{100}} = 0,7\,mol\)

Khối lượng tinh bột cần dùng là:

\(m = \frac{{0,7}}{2}.162.\frac{{100}}{{81}} = 70\,gam\)

Câu 7:

Đáp án B

Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

Câu 8:

Đáp án D

C6H5NH2 có tên gọi là anilin.

Câu 9:

Đáp án C

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và cacboxyl (-COOH).

Câu 10:

Đáp án A

Axit glutamic có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH­2 nên sẽ làm qùy chuyển sang màu hồng.

Câu 11:

Đáp án A

Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

\(\begin{array}{l} \to \frac{{14}}{{R + 16}} = 0,2373\\ \to R = 43\,({C_3}{H_7} - )\end{array}\)

→ Công thức phân tử của amin là C3H9N

Số đồng phân amin bậc I là:

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

Câu 12:

Đáp án D

Công thức cấu tạo của glyxin là H­2N-CH2-COOH.

Câu 13:

Đáp án C

Chất rắn khan gồm ClH3N-CH2-COOH (1 mol) và CH3-CH(NH3Cl)-COOH (1 mol)

\( \to m = 1.111,5 + 1.125,5 = 237\,gam\)

Câu 14:

Đáp án D

\(\begin{array}{l}{n_m} = {n_{gly}} = 0,06\,mol\\ \to {m_m} = 0,06.97 = 5,82\,gam\end{array}\)

Câu 15:

Đáp án A

- X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng → X là axit glutamic.

- Y tác dụng với Cu(OH)2/NaOH sinh ra hợp chất màu tím → Y là protein hoặc từ tripeptit trở lên → Y là lòng trắng trứng.

- Z tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng → Z có thể là anilin hoặc phenol → Theo đáp án, Y là anilin.

Câu 16:

Đáp án D

A. sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường

B. sai vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

C. sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 17:

Đáp án A

PVC là poli(vinyl clorua) → monome là vinyl clorua.

Câu 18:

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

Số mắt xích trong loại tơ trên = \[\frac{{362956}}{{226}} = 1606.\]

Câu 19:

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.

Câu 20:

Đáp án A

- Tơ thiên nhiên: tơ tằm.

- Tơ tổng hợp : tơ nilion-6,6; tơ capron, tơ enang.

- Tơ bán tổng hợp: tơ visco, tơ axetat.

Câu 21:

Đáp án B

\(4Zn + 10HN{O_3} \to 4Zn{(N{O_3})_2} + N{H_4}N{O_3} + 3{H_2}O\)

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22

Câu 22:

Đáp án D

Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.

Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. Khi phản ứng với HCl cho muối sắt(II), khi phản ứng với Cl2 cho muối sắt(III)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 t° 2FeCl3

Câu 23:

Đáp án B

1. Đúng. Thủy ngân có thể phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

2. Sai. Chỉ có Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc, nguội. Zn vẫn có khả năng tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

3. Sai. Magie có thể khử nước ở nhiệt độ cao

Mg + H2O t° MgO + H2

4. Đúng. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

→ có hai phát biểu đúng là 1,4

Câu 24:

Đáp án C

Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.

Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất → Ag có tính khử yếu nhất

Câu 25:

Đáp án A

Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất

→ Khi phản ứng với HNO3 thì Fe sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là \(\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \)

Câu 26:

Đáp án D

Ta sử dụng dung dịch H2SO4 loãng và NH3

- Hòa tan từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4 loãng

+ Hợp kim không bị hòa tan trong H2SO4 loãng là Cu-Ag

+ Hợp kim bị hòa tan môt phần, có khí thoát ra là: Cu-Al ; Cu-Zn

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

- Nhỏ tiếp NH3 dư vào sản phẩm tạo thành ở hai mẫu Cu-Al ; Cu-Zn.

+ Xuất hiện kết tủa và kết tủa không tan: Cu-Al

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Do NH3 là bazơ yếu nên không hòa tan được Al(OH)3

+ Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan: Cu-Zn

ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Câu 27:

Đáp án C

nNaOH = nO (Z) = \(2{n_{{H_2}}}\) = 0,1 mol → nC muối \( \ge 0,1\)

nC (E) = nC (ancol) + n­C (muối) = 0,2 mol

→ nC (ancol) = n­C (muối) = nNa (muối) = 0,1 mol

→ ancol là CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và muối HCOONa (0,1 mol)

Bảo toàn Na: a + 2b = 0,1  (1)

mancol = 32a + 62 b = 3,14 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,04 mol; b = 0,03 mol

→ X là HCOOCH3 (0,04 mol) và Y là (HCOO)2C2H4 (0,03 mol)

→ %mX  = 40,40%

Câu 28:

Đáp án C

Vì trong cấu tạo của lysin có chứa 2 nhóm –NH2.

→ ∑nHCl = nNaOH + 2nLysin

→ nLysin = \[\frac{{0,65 - 0,25}}{2}\] = 0,2 mol.

Câu 29:

Đáp án C

Phương trình phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

\({n_{Cu}} = {n_{CuS{O_4}}}\)= 0,01 mol

Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)

→ nZn phản ứng = nCu = 0,01 mol

Khối lượng lá kẽm giảm = m Cu tạo thành - m Zn phản ứng

\(\frac{{0,05}}{{100}}\).m Zn ban đầu = 64.0,01 + 65.0,01

→ m Zn ban đầu = 20 gam

Câu 30:

Đáp án C
\({n_{C{O_2}}}\) = 0,02 mol

C + O2  t° CO2

→ nC \({n_{C{O_2}}}\)= 0,02 mol

%mC = \(\frac{{12.0,02}}{{10}}.100\) = 2,4%

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. Số công thức cấu tạo ca X là 

  A. 3                              B. 4  

C. 5                                D. 6

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

  A. HCOOH              B. CH3CHO

C. CH3COOH            D. C2H5OH

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ vi lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phn ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?

  A. 16,2 gam             B. 9 gam

C. 18 gam                  D. 10,8 gam

Câu 4: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

  A. I2                         B. Cu(OH)2

C. AgNO3/NH3          D. Br2

Câu 5: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

 A. Saccarozơ.                B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.                   D. Glucozơ.

Câu 6: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.          B. 300 gam.

C. 360 gam.          D. 270 gam.

Câu 7: Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?

  A. 1                              B. 2

C. 3                      D. 4

Câu 8: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3

A. Etylmetylamin.

B. Metyletanamin.

C. N-metyletylamin.

D. Metyletylamin.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

A. C4H11N                      B. CH5N.

C. C3H9N.                      D. C2H7N.

Câu 10: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

  A. 16,64.                      B. 19,04.

C. 17,74.                        D. 18,14.

Câu 11: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH

B. CH3CHO                     

C. CH3NH2

D. H2NCH2COOH

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

  A. 127,5 gam                  B. 118,5 gam

C. 237,0 gam                    D. 109,5 gam

Câu 13: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

A. trùng hợp.       

B. thủy phân.                 

C. xà phòng hoá.  

D. trùng ngưng.

Câu 14: Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

  A. 166.                     B. 1606.

C. 83.                        D. 803.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

  B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

  C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

  D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit

Câu 16: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

  A. CuSO4 dư.             B. FeSO4 dư.

C. FeCl3 dư.                 D. ZnSO4 dư.

Câu 17: Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?

  A. Na                            B. Zn

C. Sn                              D. Cu

Câu 18: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. MgO, Fe, Cu   

B. Mg, Fe, Cu,

C. MgO, Fe3O4 Cu,

D. Mg, FeO, Cu.

Câu 19: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
  A. khử oxit bằng khí CO.                           

  B. điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.
  C. điện phân dung dịch muối halogen.       

  D. cho Al tác dụng với dung dịch muối.

Câu 20: Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:                

  A. Li.                                   B. Na.

C. K.                                     D. Rb.

Câu 21: Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:

A. W là kim loại rất dẻo.

B. W là kim loại nhẹ và bền.

C. W có khả năng dẫn điện tốt.

D. W có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 22: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

  A. LiCl.                        B. NaNO3.

C. KHCO3.                     D. KBr.

Câu 23: Cho 0,78 gam kim loại kim M tác dụng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

  A. Na.                          B. K.

C. Rb.                           D. Li.

Câu 24: Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. (1) Fe2+/Fe; (2) Pb2+/Pb; (3) 2H+/H2; (4) Ag+/Ag; (5) Na+/Na; (6) Fe3+/Fe2+; (7) Cu2+/Cu

  A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)

  B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)

  C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)

  D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)

Câu 25: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

  A. Thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3 màu vàng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch màu xanh nhạt.
  C. Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng.
  D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.

Câu 26: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:

A. 2M và 1M.

B. 0,2M và 0,1M.

C. 1M và 2M.

D. 1,5M và 2M.

Bài 27: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

  A. pentapepit.                  B. đipetit.

C. tetrapeptit.                    D. tripetit.

Câu 28: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

  A. to tằm                  B. tơ capron

C. tơ nilon-6,6           D. tơ visco

Câu 29: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

  A. amilozơ                    B. glicogen 

C. cao su lưu hoá            D. xenlulozơ

Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam cht X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.    

B. HCOOC3H7.              

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I – TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

1D

2D

3B

4A

5B

6D

7B

8A

9A

10D

11D

12C

13D

14B

15C

16C

17B

18A

19B

20B

21D

22C

23B

24A

25B

26C

27C

28D

29C

30A

Câu 1:

Đáp án D

Số công thức cấu tạo ca X là:

C6H5COOCH3

(o, p, m)-HCOOC6H4CH3

HCOOCH2C6H5

CH3COOC6H5

Câu 2:

Đáp án D

C6H12O6  lenmen 2CO2 + 2C2H5OH

Câu 3:

Đáp án là B

\(\begin{array}{l}{n_{Ag}} = 0,1\,mol \to {n_{glucozo}} = 0,05\,mol\\ \to {m_{glucozo}} = 0,05.180 = 9\,gam\end{array}\)

Câu 4:

Đáp án A

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là I2.

Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.

Giải thích: do phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím đặc trưng.

Câu 5:

Đáp án B

Fructozơ, glucozơ  là monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Xenlulozơ thuộc polisaccarit

Câu 6:

Đáp án D

(C6H10O5)n + nH2O H+,to nC6H12O6

Khối lượng glucozơ thu được là:

mglucozơ = \(\frac{{324}}{{162}}.180.75\%  = 270\,gam\)

Câu 7:

Đáp án B

Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3

→ Chất thuộc loại amin bậc 1 là CH3NH2, CH3CH2NH2

Câu 8:

Đáp án A

Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin

Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước

→ Tên gọi: etylmetylamin

Câu 9:

Đáp án A

nCO2(đktc) =4,4822,4=0,2 mol

\[{n_{{H_2}O}}\; = \frac{{4,95}}{{18}} = 0,275{\rm{ }}\left( {mol} \right)\]

Đặt công thức amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)

CnH2n+3N + \((\frac{{3n}}{2} + \frac{3}{4})\)O2 to nCO2 + \((n + \frac{3}{2})\)H2O + \(\frac{1}{2}\)N2

→ namin = \(\frac{2}{3}.({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}) = 0,05\,mol\)

\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{a\min }}}} = 4\)

Vậy công thức amin là C4H11N

Câu 10:

Đáp án D

\(\begin{array}{l}{n_{glutamic}} = \frac{{7,35}}{{147}} = 0,05\,mol\\{n_{HCl}} = 0,14\,mol\\{n_{NaOH}} = 0,25\,mol > 2{n_{glutamic}} + {n_{HCl}}\end{array}\)

Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư

\({n_{{H_2}O}} = 2{n_{glutamic}} + {n_{HCl}} = 0,24\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(\begin{array}{l}m = {m_{glutamic}} + {m_{HCl}} + {m_{NaOH}} - {m_{{H_2}O}}\\ \to m = 18,14\,gam\end{array}\)

Câu 11:

Đáp án D

Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Câu 12:

Đáp án C

Chất rắn khan gồm ClH3N-CH2-COOH (1 mol) và CH3-CH(NH3Cl)-COOH (1 mol)

\( \to m = 1.111,5 + 1.125,5 = 237\,gam\)

Câu 13:

Đáp án D

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O,..).

Câu 14:

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

→ số mắt xích trong loại tơ trên = \[\frac{{362956}}{{226}} = 1606.\]

Câu 15:

Đáp án C

A sai vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

B sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

D sai vì tơ poliamit kém bền trong môi trường axit

Câu 16:

Đáp án C

Sử dụng dung dịch FeCl3 dư có thể loại bỏ được Fe

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 17:

Đáp án B

Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe để tạo thành một pin điện hóa. Khi đó kim loại này bị ăn mòn điện hóa, Fe được bảo vệ.

Dùng Zn làm điện cực bảo vệ. Na có tính khử quá mạnh nên không thể dùng làm điện cực bảo vệ.

Câu 18:

Đáp án A

Cho CO dư qua hỗn hợp X thu được chất rắn Y gồm: Al2O3; MgO; Fe; Cu (vì CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học).

Cho Y vào NaOH dư, Al2O3 tan hết, phần không tan Z gồm: MgO; Fe; Cu.

Câu 19:

Đáp án B

Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.

Câu 20:

Đáp án B

Ta có \({n_{C{l_2}}}\) = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

2RCl dpnc 2R + Cl2

\({n_R} = {n_{C{l^ - }}} = {n_{RCl}} = 2{n_{C{l_2}}}\)= 0,4 mol

→ MRCl = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol)

→ MR = 58,5 – 35,5 = 23 (g/mol) (Na)

Câu 21:

Đáp án D

Vonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại (3410oC) nên thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn

Câu 22:

Đáp án C

2KHCO3 to K2CO3 + CO2 + H2O

Câu 23:

Đáp án B

Kim loại kiềm có số electron nhường bằng 1

Bảo toàn electron:

1.nM = 2.\({n_{{H_2}}}\)

→ nM = 2.0,01 = 0,02 mol

MM = \(\frac{{{m_M}}}{{{n_M}}} = \frac{{0,78}}{{0,02}}\) = 39 (g/mol) (K)

Câu 24:

Đáp án A

Theo dãy điện hóa của kim loại, thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại được sắp xếp như sau:

(5) Na+/Na < (1) Fe2+/Fe < (2) Pb2+/Pb < (3) 2H+/H< (7) Cu2+/Cu < (6) Fe3+/Fe2+  < (4) Ag+/Ag

Câu 25:

Đáp án B

A. Phát biểu đúng vì xảy ra phản ứng

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 \( \downarrow \)nâu đỏ

B. Phát biểu không đúng

Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 (màu vàng) + 3Ag.

C. Phát biểu đúng vì xảy ra phản ứng tạo muối Fe2(SO4)3 màu vàng

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

D. Phát biểu đúng vì phản ứng tạo muối Cu(NO3)2 màu xanh

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Câu 26:

Đáp án C

nFe = nAl = \(\frac{{8,3}}{{27 + 56}}\) = 0,1 mol

\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{1,12}}{{22,4}}\) = 0,05 mol

Sau phản ứng thu được Y gồm 3 kim loại là: Ag, Cu, Fe dư

Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag

Bảo toàn electron cho cả quá trình:

Trong đó Al và Fe hòa tan hết trong dung dịch.

Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag

ne nhường = ne nhận

→ 3.nAl + 2.nFe = nAg + 2.nCu + 2.\({n_{{H_2}}}\)

→ 3.0,1 + 2.0,1 = nAg + 2nCu + 2.0,05

→ nAg + 2nCu = 0,4 (1)

Lại có mAg + mCu = 28 gam

→ 108.nAg + 64.nCu = 28  (2)

Từ (1) và (2) → nAg = 0,2 mol; nCu = 0,1 mol

\({C_{M\,AgN{O_3}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2M\)

\({C_{M\,}}_{Cu{{(N{O_3})}_2}}\)= \(\frac{{0,1}}{{0,1}}\)= 1M

Câu 27:

Đáp án C

nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O.

Bảo toàn khối lượng:

\(\begin{array}{l}302 = 89n - (n - 1).18\\ \Rightarrow n = 4\end{array}\)

\( \Rightarrow \) X là tetrapeptit

Câu 28:

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.

Câu 29:

Đáp án C

Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian → cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit

Câu 30:

Đáp án A

Độ bất bão hòa k = 1

X thủy phân trong dung dịch NaOH → X là este no, đơn chức, mạch hở

nX = 0,05 mol ; nNaOH = 0,1 mol

Gọi công thức của muối là RCOONa (0,05 mol)

→ nNaOH dư =0,05 mol

mchất rắn = mmuối + mNaOH dư

→ 5,4 = 0,05.(R+67)+0,05.40

→ R =1

→ Công thức của muối là HCOONa

→ Công thức của este là HCOOC2H5.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

A. C2H3COONa. 

B. HCOONa. 

C. C17H33COONa. 

D. C17H35COONa.

Câu 2: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

  A. 12.                              B. 6.

C. 5.                                  D. 10

Câu 3: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

  A. Dung dịch Na2CO3 và Na.

  B. quỳ tím và dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng.

  C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3.

  D. Quỳ tím và Na.

Câu 4: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?

  A. Phản ứng tráng gương glucozơ.            

  B. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, \({t^o}\)).

  C. Cho glucozơ cháy hoàn toàn trong oxi dư.      

  D. Cho glucozơ tác dụng với nước brôm.

Câu 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

  B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

  C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

  D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau.

Câu 6: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

  A. 0,20M.                     B. 0,01M.

C. 0,02M.                      D. 0,10 M.

Câu 7: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

A. Tơ visco.

B. Poli(vinyl clorua).     

C. Polietilen.

D. Xenlulozơ.

Câu 8: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polipropilen.

B. Poli(hexametylen- ađipamit).

C. Poli(metyl metacrylat).

D. Polietilen.

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

  A. etan, etilen, toluen             

  B. propilen, stiren, vinyl clorua

  C. propan, etilen, stiren          

  D. stiren, clobenzen, isopren

Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p53s2.              

C. 1s22s22p43s1.

D. 1s22s22p63s1.

Câu 11: Kết luận nào sau đây sai?

  A. Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.

  B. Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11

  C. Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm

  D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

  A. Dẫn nhiệt        B. Cứng

C. Dẫn điện          D. Ánh kim

Câu 13: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4                      B. 3

C. 1                      D. 2

Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là

A. (I).                    B. (II).

C. (III).                 D. (I) (II) và (III)

Câu 15: Có các phát biểu sau:

(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  A. l.                    B. 2.

C. 3.                     D. 4.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

  B. Không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim 

  C. Hay bị gỉ, mềm, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt

  D. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa hai kim loại cơ bản

Câu 17: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

  A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.

  B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

  C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.

  D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

Câu 18: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?

  A. H2SO4                      B. MgSO4  

C. NaOH                        D. CuSO4

Câu 19: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

 A. khử                  B. cho proton

C. bị khử              D. nhận proton

Câu 20: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?

  A. Dùng Zn đẩy AlCl3 ra khỏi muối

  B. Dùng CO khử Al2O3

  C. Điện phân nóng chảy Al2O3

  D. Điện phân dung dịch AlCl3

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

 A. Glyxin.            B. Metylamin.

C. Anilin.              D. Glucozơ.

Câu 22: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

 A. đimetylamin              B. benzylamin

C. metylamin                  D. anilin

Câu 23: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

  A. 5.                             B. 4. 

C. 3.                               D. 2.

Câu 24: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

 A. 1.                    B. 2.  

C. 3.                     D. 4. 

Câu 25: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là     

 A. 7,2.                           B. 4.8.

C. 5.6.                          D. 6,4

Câu 26: Chất có phản ứng màu biure là

A. saccarozơ

B. anbumin (protein)        

C. tinh bột

D. chất béo

Câu 27: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do

  A. phản ứng thủy phân của protein.                     

  B. phản ứng màu của protein,

  C. sự đông tụ của lipit.                                        

  D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 28: Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các \(\alpha  - \)amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các \(\alpha  - \)amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.

B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Câu 29: Nhóm kim loại không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Fe, Cr, Al. 

B. Cr, Pb, Mn.

C. Al, Ag, Pb.

D. Ag, Pt, Au.

Câu 30: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là

  A. 16,2 gam.                   B. 22,0 gam.  

C. 19,8 gam.                   D. 23,8 gam.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1D

2B

3B

4B

5C

6A

7A

8B

9B

10D

11A

12B

13B

14B

15B

16A

17B

18D

19C

20C

21B

22D

23B

24D

25D

26B

27D

28B

29A

30D

 Câu 1:

Đáp án D

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t° 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 2:

Đáp án B

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

→ Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6

Câu 3:

Đáp án B

- Thuốc thử là quỳ tím

+ Làm quỳ tím hóa đỏ: axit axetic

+ Không làm quỳ tím đổi màu: glucozơ và glixerol

- Thuốc thử là AgNO3/NH3

+ Xuất hiện kết tủa sáng trắng bám vào thành ống nghiệm: glucozơ

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH t° CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

+ Không hiện tượng: glixerol

Câu 4:

Đáp án B

Phản ứng cộng H2 (Ni, \({t^o}\)) của glucozơ là phản ứng thể hiện tính oxi hóa của glucozơ

Phản ứng này sinh ra sobitol.

Câu 5:

Đáp án C

Ở bước 3, glucozơ chuyển thành phức đồng-glucozơ

Câu 6:

Đáp án A

\(\begin{array}{l}{n_{Ag}} = 0,02\,mol\, \to {n_{glucozo}} = \frac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,01\,mol\,\\{C_{M\,(glucozo)}} = \frac{{0,01}}{{0,05}} = 0,2\,M\end{array}\)

Câu 7:

Đáp án A

Các loại polime bán tổng hợp: Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat

Câu 8:

Đáp án B

A, C, D là polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

B là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 9:

Đáp án B

Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

A loại vì có toluen

B thỏa mãn

C loại vì propan chỉ chứa liên kết đơn bền.

D loại vì clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 10:

Đáp án D

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1

Câu 11:

Đáp án A

A. Sai. Vì He có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm

Câu 12:

Đáp án B.

4 tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiêt, tính ánh kim.

Câu 13:

Đáp án B.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 14:

Đáp án B

(I) Đúng. Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nht của ion Fe2+

(II) Sai. Vì

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi số mol Cu phản ứng là x mol

\(\Delta m\)= 108.2x – 64x = 152x > 0

→ Khối lượng thanh đồng tăng lên sau phản ứng

(III) Đúng. Vì

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Gọi số mol Fe phản ứng là y mol

\(\Delta m\)= 64y - 56y = 8y > 0

→ Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng

→ Kết luận (II) không đúng.

Câu 15:

Đáp án B

(1) Sai vì hợp kim thép (Fe-C) bị ăn mòn nhanh hơn sắt.

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai vì hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy thấp, ở khoảng 65oC.

→ Các phát biểu đúng : (2) và (3)

Câu 16:

Đáp án A

Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

Câu 17:

Đáp án B

Thép cacbon để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa

Tại anot (-)  Fe → Fe2+ + 2e

Tại catot (+) O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

Các đáp án còn lại kim loại bị ăn mòn hóa học.

Câu 18:

Đáp án D

Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Nhỏ thêm dung dịch X là CuSO4 thỏa mãn điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa với hai điện cực là Zn và Cu, dung dịch chất điện li là CuSO4

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Thanh kẽm bị ăn mòn nhanh hơn.

Câu 19:

Đáp án C

Điều chế kim loại là quá trình khử ion kim loại thành kim loại

Rn+ + ne → R

Ion kim loại Rn+ đóng vai trò là chất oxi hóa (chất bị khử)

Câu 20:

Đáp án C

Kim loại nhôm chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm

2Al2O3 dpnc 4Al + 3O2

Câu 21:

Đáp án B

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì có chứa nhiều \(O{H^ - }\)

CH3NH2+ H2O CH3NH3+  +OH

Câu 22:

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

Câu 23:

Đáp án B

Gọi công thức của amin là RNH2

Phương trình:

RNH2+ HCl  RNH3ClR+16                               R+52,55,9                                          9,555,9R+16=9,55R+52,5R=43(C3H7)

Câu 24:

Đáp án D

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 4.

 Axit glutamic là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.

Câu 25:

Đáp án D

\(\begin{array}{l}{n_{O\,\,(X)}} = \frac{{0,4m}}{{16}} = 0,025m\,(mol)\\ \to {n_{ - COOH\,(X)}} = 0,0125m\,(mol)\end{array}\)

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

mmuối = mX + 22n-COOH (X)

\(\begin{array}{l} \to 8,16 = m + 22.0,0125m\\ \to m = 6,4\,gam\end{array}\)

Câu 26:

Đáp án B

Từ tripeptit trở lên và protein có phản ứng màu biure.

Câu 27:

Đáp án D

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do sự đông tụ của protein khi đun nóng.

Câu 28:

Đáp án B

Số lượng gốc Gly trong A là \(\frac{3}{1} = 3\)

Số lượng gốc Ala trong A là \(\frac{1}{1} = 1\)

Số lượng gốc Val trong A là \(\frac{1}{1} = 1\)

Thủy phân không hoàn toàn peptit A thu được Ala-Gly; Gly-Ala; Gly- Gly-Val

→ peptit A là Gly-Ala-Gly-Gly-Val

Câu 29:

Đáp án A

Một số kim loại như Fe, Cr, Al thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

Câu 30:

Đáp án D

nNaOH = 0,3 mol

\[{n_{este}} = \frac{{{n_{NaOH\,p/u}}}}{2} = {n_{{H_2}O}}\]= 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

meste + mNaOH = m rắn + \({m_{{H_2}O}}\)

136.0,1 + 40.0,3 = m rắn + 18.0,1

→ m rắn = 23,8 gam

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)\(\)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.

  B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu

  C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohiđric.

  D. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.

Câu 2: Chất X có các đặc điểm sau:

Phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

A. glucozơ.

B. tinh bột            

C. xenlulozơ

D. saccarozơ.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc đisaccarit?

A. Tinh bột.

B. Fructozơ          

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 4: Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là

 A. glucozơ.

B. fructozơ.          

C. amilozơ.

D. saccarozơ.

Câu 5: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

 A. 20 gam.           B. 40 gam.

C. 80 gam.            D. 60 gam.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng?

  A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.    

  B. Các amin đều tan tốt trong nước.

  C. Các nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn.       

  D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 7: Amin nào sau đây là amin bậc ba?

 A. (C6H5)2NH.

B. (CH3)2CHNH2.

C. (CH3)3N.

D. (CH3)3CNH2.

Câu 8: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

A. đimetylamin               B. benzylamin

C. metylamin        D. anilin

Câu 9: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

  A. 1.                             B. 2.  

C. 3.                    D. 4. 

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

  B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

  C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

  D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các \[\beta \]-amino axit.

Câu 11: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2

  A. 3                    B. 4

C. 1                      D. 2

Câu 12: Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

  A. 4                                B. 3

C. 2                                  D. 5

Câu 13: Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

  A. 166.                     B. 1606.

C. 83.                        D. 803.

Câu 14: Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

  A. Tơ visco              B. Tơ nitron.

C. Tơ nilon–6,6          D. Tơ xenlulozơ axetat

Câu 15: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

  A. to tằm                  B. tơ capron

C. tơ nilon-6,6           D. tơ visco

Câu 16: Cho các polime: polyisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

  A. 1.                             B. 2.

C. 3.                     D. 4.

Câu 17: Thủy phân đến cùng protein thu được

 A. glucozơ.                    B. aminoaxit.

C. axit béo.           D. chất béo.

Câu 18: Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là

 A. C6H5NH2.

B. CH3CH2NH2.   

C. H2NCH2COOH.

D. NH3.

Câu 19: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

  A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

  B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.

  C. Có sự dùng chung các cặp electron.

  D. Lực hút Vanđevan giữa các tinh thể kim loại.

Câu 20: Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam  hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

  A. 4,90 gam                  B. 5,71 gam

C. 5,15 gam                    D. 5,13 gam

Câu 21: Một viên bi sắt có đường kính 2 cm ngập trong một cốc chứa 100 ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3)là:

  A. 0,56cm                     B. 0,84cm  

C. 0,78cm                       D. 0,97cm

Câu 22: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

  A. Cu                            B. Mg

C. Fe                              D. Al

Câu 23: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p53s2.              

C. 1s22s22p43s1.

D. 1s22s22p63s1.

Câu 24: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

  A. 4                     B. 3  

C. 1                      D. 2

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72                           B. 4,48

C. 2,24                           D. 3,36

Câu 26: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44               B. 8,96

C. 4,48                 D. 6,72

Câu 27: Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

A. Fe-Cr-Mn

B. Fe-Mg-Cr

C. Fe-Mg-Cu

D. Fe-Zn-Cu

Câu 28: Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

A. Hg(NO3)2

B. Zn(NO3)2                   

C. Sn(NO3)2

D. Pb(NO3)2

Câu 29: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

  A. 16,64.                      B. 19,04.

C. 17,74.                        D. 18,14.

Câu 30: Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 55,12 gam.      

B. 38,16 gam.

C. 33,76 gam.      

D. 30,24 gam.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1B

2D

3C

4A

5B

6A

7C

8D

9D

10C

11D

12A

13B

14C

15D

16A

17B

18B

19B

20D

21D

22B

23D

24B

25C

26B

27A

28A

29D

30C

 

Câu 1:

Đáp án B

 A. Sai vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no

 B. Đúng

 C. Sai vì chất béo không tan trong nước

 D. Sai vì hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo

Câu 2:

Đáp án D

Hòa tan được Cu(OH)2 → Có nhiều nhóm -OH cạnh nhau → loại B, C

Không làm mất màu Br2 → Không có nhóm -CHO → loại A

Câu 3:

Đáp án C

+ Monosaccarit: flucozơ, glucozơ.

+ Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ.

+ Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozơ

Câu 4:

Đáp án A

Glucozơ có thể được cơ thể hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân

Câu 5:

Đáp án B

Lưu ý: Nhớ được tỉ lệ của các phản ứng:

Glu → 2Ag

Glu → 2CO2

nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol

Glu → 2Ag

→ nAg = 2nGlu

Glu → 2CO2

→ \({n_{C{O_2}}}\) = 2nGlu

→ \({n_{C{O_2}}}\) = nAg = 0,4 mol

Sục CO2 vào nước vôi trong dư → \({n_{CaC{O_3}}}\)= \({n_{C{O_2}}}\) = 0,4 mol

→ \({m_{CaC{O_3}}}\) = 40 gam

Câu 6:

Đáp án A

  A. Đúng. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.

  B. Sai vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin

  C. Sai vì số H của amin đơn chức là số lẻ.

  D. Sai vì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin

Câu 7:

Đáp án C

Lưu ý: Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N

  A. (C6H5)2NH là amin bậc 2                      

  B. (CH3)2CHNH2 là amin bậc 1

  C. (CH3)3N là amin bậc 3                

  D. (CH3)3CNH2 là amin bậc 1

Câu 8:

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

Câu 9:

Đáp án D

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 4.

Axit glutamic là C5H9NO4, có cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 − CH(NH2) – COOH.

Câu 10:

Đáp án C

A sai vì ở nhiệt độ thường, các amino axit ở thể rắn.

B sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

C đúng.

D sai các amino axit thiên nhiên hầu hết là các \[\alpha \]-amino axit.

Câu 11:

Đáp án D

C3H7NOlà amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→  Các đồng phân là

H2N-CH2-CH2-COOH

CH3-CH(NH2)COOH

Câu 12:

Đáp án A

Peptit trên tạo bởi 5 gốc \(\alpha  - \)amino axit → Số liên kết peptit là 4.

Câu 13:

Đáp án B

Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).

→ số mắt xích trong loại tơ trên = \[\frac{{362956}}{{226}} = 1606.\]

Câu 14:

Đáp án C

Vì tơ nilon -6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:

nH2NCH26NH2+nHOOCCH24COOHxt,t0,p

HNCH26NHOCCH24COn+2nH2O

Câu 15:

Đáp án D

Các loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ visco và tơ axetat.

Câu 16:

Đáp án A

Chỉ có cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian

Câu 17:

Đáp án B

Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit

Câu 18:

Đáp án B

Lưu ý: Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N → tăng khả năng hút H+ → tăng tính bazơ của amin

Vậy CH3CH2NH2 có tính bazơ mạnh nhất

Câu 19:

Đáp án B

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

Câu 20:

Đáp án D

Bào toàn nguyên tố H:

nHCl = 2.\({n_{{H_2}}}\)

nCl- = nHCl = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 m muối = m KL + mCl- = 3+ 0,06.35,5 = 5,13g

Câu 21:

Đáp án D

Số mol H+ là 0,1 mol

          Fe + 2H+  \( \to \) Fe2+ + H

Mol   0,05   0,1

Khối lượng sắt bị tan là: 2,8 gam

Vậy thể tích sắt bị mất đi : V = \(\frac{m}{D}\)= \(\frac{{2,8}}{{7,8}}\)= 0,36 cm3

Thể tích ban đầu của viên bi: V1 = \(\frac{4}{3}\pi {r^3}\)= \(\frac{4}{3}.3,{14.1^3}\)= 4,19 cm3

Vậy thể tích của viên bi sắt còn lại sau phản ứng là: V2 = V1 – V = 4,19 – 0,36 = 3,83 cm3

Bán kính viên bi còn lại: \(r = \sqrt[3]{{\frac{{3{V_2}}}{{4\pi }}}}\)= \(\sqrt[3]{{\frac{{3.3,83}}{{4.3,14}}}}\)= 0,97 cm

Câu 22:

Đáp án B

Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, đi từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

→ Mg có tính khử mạnh nhất.

Câu 23:

Đáp án D

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1

Câu 24:

Đáp án B.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 25:

Đáp án C

nFe = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

n e nhường = n e nhận

→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO

→ 0,1.3 = 3.nNO

→ nNO = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 26:

Đáp án B

nCuO = 0,4 mol

nCO phản ứng = nO trong oxit = 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 27:

Đáp án A

Thép inoc là hợp kim Fe-Cr-Mn. Hợp kim này không bị ăn mòn

Câu 28:

Đáp án A

Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg(NO3)2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg

Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg

Câu 29:

Đáp án D

\(\begin{array}{l}{n_{glutamic}} = \frac{{7,35}}{{147}} = 0,05\,mol\\{n_{HCl}} = 0,14\,mol\\{n_{NaOH}} = 0,25\,mol > 2{n_{glutamic}} + {n_{HCl}}\end{array}\)

Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư

\({n_{{H_2}O}} = 2{n_{glutamic}} + {n_{HCl}} = 0,24\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(\begin{array}{l}m = {m_{glutamic}} + {m_{HCl}} + {m_{NaOH}} - {m_{{H_2}O}}\\ \to m = 18,14\,gam\end{array}\)

Câu 30:

Đáp án C

C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH

\(\begin{array}{l}{n_{glucozo}} = \frac{{36}}{{180}} = 0,2\,mol\\ \to {n_{C{O_2}}} = 2.0,2.90\%  = 0,36\,mol\\{n_{NaOH}} = 0,26.2 = 0,52\,mol\\ \to 1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,44 < 2\end{array}\)

→ Tạo hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.

Gọi số mol của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là a, b mol

\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l}a + b = {n_{C{O_2}}} = 0,36\\a + 2b = {n_{NaOH}} = 0,52\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,16\end{array} \right.(mol)\\ \to m = 84a + 106b = 33,76\,gam\end{array}\)

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

 A. este đơn chức.             B. phenol.

C. glixerol.                       D. ancol đơn chức.

Câu 2: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2  tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng

 A. 48 g.                           B. 40 g.

C. 24 g.                            D. 50 g.

Câu 3: Để chứng minh glucozơ nhóm chức anđêhit, thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?

  A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.                       

  B. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.

  C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.        

  D. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.

Câu 4: Chọn câu đúng: "Glucozơ fructozơ...

  A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2"

  B. hai dạng thù hình của cùng một chất"

  C. đều có nhóm chức CHO trong phân tử"

  D. đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở"

Câu 5: Nhận định sai

  A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

  B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

  C. Phân biệt saccarozơ glixerol bằng Cu(OH)2.

  D. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.

Câu 6: Monome dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas)

A. C6H5CH=CH2.

B. CH2=C(CH3)COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2 =CHCOOCH3.

Câu 7: Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra?

A. kết tủa màu đỏ nâu.

B. khí mùi khai bay ra.

C. khói trắng bay ra.

D. tạo kết tủa trắng.

Câu 8: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là

A. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.

B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.

D. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

Câu 9: Cấu tạo của monome tham gia được phản ứng trùng ngưng

  A. ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng.

  B. Trong phân tử phải có liên kết pi hoặc vòng không bền.

  C. Thỏa điều kiện về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.

   D. Các nhóm chức trong phân tử đều chứa liên kết đôi.

Câu 10: Cho c cht sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Scht tham gia phn ứng thy phân trong môi trưng kim là

  A. 2.                          B. 3.

C. 4.                           D. 5.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.

  B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

  C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

  D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.

Câu 12: Hợp chất NH2-CH2-COOH có tên gọi là:

A. Valin.                     B. Lysin.

C. Alanin                    D. Glyxin

Câu 13: Công thức phân tử của đimeylamin là

A. C2H8N2.                 B. C2H7N.

C. C4H11N.                 D. CH6N2.

Câu 14: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử

  A. Phản ứng với Na.                                       

  B. Dung dịch axit.

  C. Dung dịch iot.                                            

  D. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3,to.

Câu 15: Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X

A. Ala-Val-Phe-Gly.

B. Val-Phe-Gly-Ala.         

C. Gly-Ala-Phe -Val.

D. Gly-Ala-Val-Phe.

Câu 16: Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn ta còn thu được m gam polime 1,44 gam nước. m có giá trị là

A. 11,66g.                        B. 10,41g.

C. 9,04g.                         D. 9,328g.

Câu 17: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M

A. Cu.                              B. Al.

C. Mg.                             D. Zn.

Câu 18: Ngâm 1 Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:

A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.

B. Khối lượng kẽm tăng 0,755 gam.

C. Khối lượng kẽm giảm 0,755 gam.

D. Khối lượng kẽm tăng 0,43 gam.

Câu 19: Kim loại Zn thể khử được ion nào sau đây?

A. K+.                              B. Mg2+.

C. Cu2+.                           D. Na+.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây đi peptit?

A. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.

Câu 21: Kim loại có các tính chất vật lý chung

 A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.

 B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

 C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.

 D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. Al + Ag+                B. Fe + Fe3+

C. Zn + Pb2+                D. Cu + Fe2+

Câu 23: Để trung hoà 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là

A. C3H9N.                        B. CH5N.

C. C3H7N.                        D. C2H7N.

Câu 24: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim  loại đó là

A. Mg.                             B. Al.

C. Zn.                              D. Fe.

Câu 25: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

A. PE.                              B. amilopectin.

C. nhựa bakelit.                D. PVC.

Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Tinh bột, anilin, etyl fomat.

B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.

C. Tinh bột, etyl fomat, anilin.

D. Anilin, etyl fomat, tinh bột.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozo.

(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là:

  A. 3.                            B. 5.

C. 4.                              D. 2.

Câu 28: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  A. 40,6.                     B. 40,2.

C. 42,5.                      D. 48,6.

Câu 29: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là

  A. 20%.                    B. 40%.

C. 60%.                      D. 80%.

Câu 30: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH3COOH và C3H5OH.

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cacbohyđrat cho được đồng thời các phản ứng cộng H2, phản ứng tráng gương phản ứng làm mất màu nước Brom là:

A. Saccarozơ Glucozơ

B. Glucozơ Fructozơ

C. Mantozơ Fructozơ

D. Glucozơ Mantozơ

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chuyển Glucozơ và Fructozơ thành một sản phẩm duy nhất

A. Phản ứng với H2/Ni, to

B. Phản ứng với Na

C. Phản ứng với Cu(OH)2; đun nóng

D. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

  A. 48,0.                    B. 72,0.

C. 96,0.                      D. 54,0.

Câu 4: Nhóm chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

A. glucozơ, fructozơ, xenlulozơ

B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ

C. glucozơ, tinh bột, xenlulozơ

D. fructozơ, tinh bột, xenlulozơ

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột X Y Axit axetic. X Y lần lượt là:

A. ancol etylic, anđehit axetic.

B. ancol etylic, glucozơ.

C. glucozơ, ancol etylic.

D. glucozơ, etyl axetat.

Câu 6: Cho các nhận định sau: (1) Anilin làm quì tím hóa xanh, (2) Axit glutamic làm quì tím hóa đỏ, (3) Lysin làm quì tím hóa xanh, (4) phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit, (5) Các amino axit đều tan được trong nước. Các nhận định đúng là:

A. 2,3,4                      B. 2,3,5

C. 1,3,5                      D. 1,2,4

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  A. Phenyl amin.          B. Etyl amin.

C. Etyl metyl amin.       D. Propyl amin.

Câu 8: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

            A. 6,85 gam               B. 6,55 gam

C. 6,65 gam                 D. 6,75 gam

Câu 9: Trong các chất sau có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng thủy phân: PE, PVC, xenlulozơ, nilon–6, saccarozơ, tinh bột, glucozơ, vinylaxetat, cao su Buna, poli(metyl metacrylat), axit acrylic, chất béo, metyl alanat?

A. 9                           B. 8

C. 11                          D. 10

Câu 10: Sản phẩm trùng ngưng axit α - aminocaproic tạo ra

  A. nilon-6,6.              B. nilon-7

C. nitron                      D. nilon-6.

Câu 11: Thể tích dd HNO3 1M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 1,68 gam Fe (biết NO sản phẩm khử duy nhất)

A. 80ml                     B. 120ml

C. 40ml                      D. 100ml

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp

  A. 60%.                     B. 40%.

C. 30%.                       D. 80%.

Câu 13: Nhúng một lá sắt nhỏ vào lượng dư các dung dịch chứa một trong những chất sau đây: CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 loãng. Số trường hợp sắt bị hòa tan là

  A. 4                           B. 6

C. 5                             D. 3

Câu 14: Khối lượng C2H4 cần dùng để điều chế 2,5 tấn PE bao nhiêu? biết hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%

  A. 3,125 tấn               B. 3,215 tấn

C. 2,0 tấn      D. 3,512 tấn

Câu 15: Dung dịch của chất làm đổi màu quỳ tím sang hồng?

A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

B. H2NCH2COOH.      

C. CH3NH2.

D. C6H5NH2.

Câu 16: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên ?

  A. Polistiren.             B. Polipropilen.

C. Tinh bột.                D. Polietilen.

Câu 17: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường X là chất lỏng. Kim loại X là

  A. W                   B. Cr

C. Hg                   D. Pb

Câu 18: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là

  A. Cu                           B. Fe

C. Al                     D. Au

Câu 19: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

    A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3                        

    B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

    C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng            

    D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 20: Teflon là tên của một polime được dùng làm:

A. tổng hợp          B. Cao su tổng hợp

C. Keo dán                  D. Chất dẻo

Câu 21: lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ các monome nào sau đây?

A. Glixerol và axit Terephtalic

B. Glixerol axit Acrylic

C. Etylenglicol axit Terephtalic

D. Etylenglicol axit Metacrylic

Câu 22: Khối lượng phân tử của Nylon-6,6 22.600.Số mắc xích trong công thức phân tử của này là:

A. 228                        B. 200

C. 178                        D. 100

Câu 23: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,2mol glixin 0,3mol alanin thì khối lượng đipeptit cực đại thể thu được là:

A. 41,7g                     B. 20g

C. 38,1g                     D. 37,2g

Câu 24: Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X

  A. CH3COOH           B. CH3CHO.

C. H2NCH2COOH  D. CH3NH2.

Câu 25: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. poli(vinyl clorua).

B. poli(phenol – fomanđehit).                        

C. polietilen.

D. Polibutađien

Câu 26: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:

A. Mg.                       B. Zn.

C. Fe.                         D. Al.

Câu 27: Cho 1,37g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO (đkc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:

A. 10,76g                   B. 10,67g

C. 17,6g                     D. 16,7g

Câu 28: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  A. Ngâm trong dd H2SO4 loãng.

  B. Ngâm trong dd HCl.

  C. Ngâm trong dd H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

  D. Ngâm trong dd HgSO4.

Câu 29: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 4,32g.                   B. 2,16g

C. 5,4g                       D. 3,24g

Câu 30: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4 gam so với ban đầu. Giá trị của a

  A. 1,0                        B. 1,5

C. 0,25                        D. 0,01

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

  A. Saccarozơ.             B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.                  D. Glucozơ.

Câu 2: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

  A. 36,0.                      B. 18,0.

C. 32,4.                       D. 16,2.

Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

  A. Xenlulozơ.              B. Chất béo.  

C. Saccarozơ.               D. Fructozơ.

Câu 4: Cho các chất sau: axit axetic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, triolein, xenlulozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

  A. 5.                            B. 2.  

 C. 3.                            D. 4.      

Câu 5: Chất không tan trong nước lạnh là

  A. fructozơ.              B. glucozơ.

C. saccarozơ.               D. tinh bột.

Câu 6: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

  A. 3.                           B. 4.

C. 2.                            D. 1.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

  A. C2H7N.                  B. C4H11N.

C. C2H5N.                    D. C4H9N.

Câu 8: Chất NH2CH2COOH có tên gọi là

  A. Glyxin.                   B. Valin. 

C. Lysin.                      D. Alanin.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím sang xanh?

A. anilin.

B. glucozơ.

C. glyxin.

D. etylamin.

Câu 10: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  A. HCl.                      B. KNO3.

C. NaCl.                      D. NaNO3.

Câu 11: Hợp chất X có CTPT là C2H8N2O3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu đa chức các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y (đvC) là

A. 59.                         B. 46.

C. 32.                          D. 45.

Câu 12: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

 A. CH2=CH2.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH2=CHCl.

D. CH3-CH3.

Câu 13: Trong các loại tơ dưới đây, chất nào nhân tạo?

 A. Tơ tằm.                   B. Tơ visco. 

 C. Nilon-6,6.               D. capron.

Bài 14: Nilon-6 là tên gọi của poliamit mà

  A. trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon.    

  B. trong một mắt xích có 6 nguyên tử cacbon.

  C. tổng số nguyên tử trong một mắt xích là 6.      

  D. phân tử có 6 mắt xích liên kết với nhau.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

  A. Amilopectin và thủy tinh hữu cơ plexiglas đều có mạch polime phân nhánh

  B. Trùng ngưng cao su thiên nhiên với lưu huỳnh thu được cao su lưu hóa

  C. Trùng hợp CH2=CH–CN thu được polime dùng làm tơ

  D. Nilon–6, Nilon–7 và Nilon–6,6 đều là polipeptit

Câu 16: Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Số mắt xích isopren có một cầu đisunfua −S−S− là (giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su)

A. 46.                        B. 50.

C. 23.                        D. 32.

Câu 17: Phân tử khối trung bình của poli (vinyl clorua) (PVC) là 75000. Hệ số polime hóa của PVC là

A. 1200.                     B. 1500.

C. 2400.                   D. 2500.

Câu 18: Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.

(2) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước.

(3) Dung dịch axit acrylic làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(4) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(5) Dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím.

(6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin.

(7) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

Số nhận định đúng là

 A. 3.                              B. 5. 

C. 6.                               D. 4.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có tính dẻo tốt nhất?

 A. Cu.                           B. Al.  

C. Au.                            D. Fe.

Câu 20: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Zn.                          B. Hg.

C. Ag.                          D. Cu.

Câu 21: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 7,0.                         B. 6,8.

C. 6,4.                         D. 12,4.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

  A. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần.

  B. Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng,

  C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.

  D. Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể.

Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau đây:

 (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3.

 (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng.

 (3) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.

 (4) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.

 (5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. 2.                               B. 4.

C. 3.                               D. 1.

Câu 24: Phản ứng hóa học nào sau đây không tạo khí H2?

A. Fe + HCl

B. Mg + H2SO4 loãng 

C. Zn + HBr

D. Cu + HNO3

Câu 25: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?

A. Fe + dung dịch HCl.

B. Cu + dung dịch FeCl2.

C. Cu + dung dịch FeCl3.

D. Fe + dung dịch FeCl3.

Câu 26: Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?

A. Ion Br- bị oxi hóa

B. Ion Br- bị khử.  

C. Ion K+ bị oxi hóa.

D. Ion K+ bị khử.

Câu 28: Cho các hợp kim sau: Al–Zn (1); Fe–Zn (2); Zn–Cu (3); Mg–Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là
 A. 2, 3, 4.                     B. 3, 4.

C. 1, 2, 3.                      D. 2, 3.

Câu 29: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5.                            B. 3.

C. 4.                            D. 1.

Câu 30:  Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là

A. 37,24.                         B. 33,24. 

C. 35,24.                         D. 29,24.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chọn khẳng định đúng?

  A. Chất béo là este của glixerol với axit béo.

  B. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.

  C. Chất béo là trieste của ancol đơn chức với axit ba chức

  D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

  A. Còn có tên gọi là đường nho.

  B. Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và không có vị ngọt.

  C. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

  D. Có 0,1% trong máu người bình thường.

Câu 3: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,  không làm mất màu nước brom. X

A. glucozơ.

B. tinh bột

C. xenlulozơ

D. saccarozơ.

Câu 4: Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

  A. 1                            B. 3

C. 2                            D. 4

Câu 5: Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCHO), anđehit axetic (CH3CHO), metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương hoặc ruột phích người ta chỉ dùng

  A. HCHO                   B. CH3CHO

C. HCOOCH3              D. C6H12O6

Câu 6: Câu nào sai trong các câu sau:

  A. Iot tạo với tinh bột hợp chất màu xanh tím còn xenlulozơ thì không.

  B. Có thể phân biệt glucozơ với saccarozơ bằng nước brom.

  C. fructozơ, etyl fomat; glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

  D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức (C6H10O5)n

Câu 7: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam   glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được

 A. 20 gam.                  B. 40 gam. 

C. 80 gam.                 D. 60 gam.

Câu 8: Tên gọi của C6H5NH2 (C6H5- phenyl) là

A. Alanin                     B. Anilin

C. Benzyl amin             D. Phenyl amino

Câu 9: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C4H11N là

A. 8.                             B. 6.

C. 5.                             D. 7.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng?

  A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.       

  B. Các amin đều tan tốt trong nước.

  C. Các nguyên tử H của amin đơn chức số chẵn. 

  D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 11: Trong các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) Cl-NH3+-CH2COOH; (3) H2NCH2COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH

Chất làm quì tím ẩm hoá đỏ:

 A. (3), (4)                    B. (2), (3)

C. (2), (5)                     D. (3), (5)

Câu 12: Thủy phân đến cùng protein thu được

A. glucozơ.                B. amino axit.

C. axit béo.                D. chất béo.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Đốt cháy protein cũng như đốt cháy xenlulozơ đều sinh ra N2.

  B. Khi đun nóng dung dịch Ala-Gly-Val-Phe có kết tủa gọi là sự đông tụ của protein.

  C. Số amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là hai.

  D. Polipeptit là polime.

Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 100 ml                     B. 50 ml

C. 200 ml                     D. 320 ml

Câu 15: Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là

A. 89.  

B. 75.

C. 117

D. 146.

Câu 16: Poli(vinyl axetat) polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

đây?

A. CH3COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2H5.

C. C2H5COO-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 17: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số  tơ tổng hợp là

A. 5.                               B. 4. 

C. 2.                               D. 3.

Câu 18: Một polime Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…

Công thức một mắt xích của polime Y là

A. -CH2- CH2-

B. - CH2- CH2- CH2- CH2- .

C. - CH2- CH2- CH2-.

D. - CH2-.

Câu 19: Trong các kim loại, kim loại nhẹ nhất và kim loại cứng nhất lần lượt là

  A. Al, Fe                     B. Mg, Cr

C. Li, Cr                       D. Cs, Fe

Câu 20: Dãy gồm các kim loại tan trong dung dịch HCl 2M là

A. Al, Cu, Fe                B. Ba, Zn, Na

C. Mg, Ni, Ag              D. K, Ba, Hg

Câu 21: Khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(1) Trong mạng tinh thể kim loại, thành phần tham gia liên kết kim loại là ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và toàn bộ electron hóa trị.

(2) Đặc điểm chung của nguyên tử kim loại là bán kính lớn, dễ nhường electron và thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.

(3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần. Các kim loại nhóm IA đều tan trong nước ở điều kiện thường.

(4) Tính cứng, khối lượng riêng, tính dẫn điện của kim loại là do electron tự do gây ra.

(5) Kim loại Fe phản ứng được với tất cả dung dịch: FeCl3; CuSO4; HCl; HNO3 loãng.

A. 1, 2, 4, 5.                 B. 2, 3, 4.

C. 2, 3, 5.                     D. 1, 3, 4.

Câu 22: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo đúng thứ tự tương đối trong dãy điện hóa: Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp trên là

  A. Fe3+, Ag+.               B. Fe3+, Fe2+.

C. Fe2+, Ag+.                D. Al3+, Fe2+.

Câu 23: Cho 30 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Zn tác dụng vừa đủ với 712,5 ml dung dịch HNO3 2,0M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với He là 8,2. Giá trị của m là

  A. 98,20.                    B. 92,00.

C. 99,75.                      D. 99,20.

Câu 24: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

  A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.

  B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

  C. Thép là hợp kim của Fe và C.

  D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

Câu 25: Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

A. 80% AI và 20% Mg.

B. 81% AI và 19% Mg.

C. 91% AI và 9% Mg

D. 83% Al và 17% Mg.

Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học:

(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.

(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  A. 1.                             B. 2. 

C. 3.                               D. 4.

Câu 27: Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển bằng thép người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm trong nước) những tấm kim loại nào sau đây?

  A. Cu                           B. Pb

C. Zn                             D. Ag

Câu 28: Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết     vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra sấy khô khối lượng đinh sắt tăng thêm

  A. 0,8 gam.                           B. 15,5 gam.

C. 2,4 gam.                          D. 2,7 gam.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là

  A. 7,68.                                B. 10,08.

C. 9,12.                               D. 11,52.

Câu 30: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:

A. C2H4(COO)2C4H8.     

B. C4H8(COO)2C2H4.

C. C2H4(COOC4H9)2.

D. C4H8(COOC2H5)2.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9) 

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) OHCH2CH2COOH.

Những chất thuộc loại este là

A. (2), (3), (5), (6).  

B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).   

D. (1), (2), (3), (6).

Câu 2: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11.

B. C2H4O2.

C. (C8H10O5)n.    

D. C6H12O6.

Câu 3: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là

A. 4.                     B. 1. 

C. 2.                     D. 3.

Câu 4: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 2.                               B. 4. 

C. 1.                               D. 3.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.

(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.

(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai

  A. 4.                            B. 6. 

C. 7.                               D. 5.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

  A. 6,2.                          B. 3,15.

C. 3,6.                            D. 5,25.

Câu 7: Số đồng phân amin bậc một cùng công thức phân tử C3H9N

  A. 2                                    B. 3

C. 1                                      D. 4

Câu 8: 3 hóa chất sau: Etylamin, phenylamin amonic. Thứ tự tăng dần lực bazơ được  xếp theo dãy:

  A. Phenylamin < Amoniac < Etylamin

  B. Phenylamin < Etylamin < Amoniac

  C. Amoniac < Etylamin < Phenyl amin

  D. Etylamin < Amoniac < Phenylamin

Câu 9: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?

  A. visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ       

  B. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat

  C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ

  D. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh

Câu 10: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietilen

B. Poli (metyl metacrylat)

C. Poli (phenol-fomatđehit)

D. Poli (vinyl clorua)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Metyl amin chất khí, không màu, không mùi.

  B. nhiệt độ bình thường tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

  C. Để rưa sạch ống nghiệm có dính anilin, thể dùng dung dịch HCl.

  D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.

Câu 12: Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) 420000. Hệ số polime hóa của PE là

  A. 20000                        B. 17000

C. 15000                          D. 18000

Câu 13: Polipeptit (HN-CH2-CO)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

A. alanin.  

B. axit - amino propionic.

C. axit glutamic.  

D. glyxin.

Câu 14: Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. CH3-CH(NH2)-COOH

B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-COOH

D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

  A. 7.                             B. 6. 

C. 4.                               D. 5.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

  B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

  C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

  D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  A. Li.                           B. Na.

C. K.                             D. Hg.

Câu 18: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

  A. AgNO3.                    B. CuSO4.  

C. HCl.                          D. NaNO3.

Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

 A. Al.                            B. Cu.

C. Fe.                             D. Ag.

Câu 20: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

 A. Fe                             B. Cu

C. Mg                            D. Ag

Câu 21: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

A. Na.                             B. Al.

C. Ca.                            D. Fe.

Câu 22: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl2. Số phản ứng xảy ra là

A. 3.                               B. 2. 

C. 5.                               D. 6.

Câu 23: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là

A. Sự ăn mòn điện hóa. 

B. Sự khử kim loại.

C. Sự ăn mòn kim loại.  

D. Sự ăn mòn hóa học.

Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí).

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

  A. 1.                             B. 2. 

C. 3.                               D. 4.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

  A. 0,896.                      B. 2,688.

C. 5,376.                         D. 1,792.

Câu 26: Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  A. 7,8.                          B. 6,45.

C. 10,2.                          D. 14,55.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(4) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(5) Kim loại cứng nhất là Cr.

Số phát biểu đúng là

  A. 2.                             B. 3. 

C. 4.                               D. 5. 

Câu 28: Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.

(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.

(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.

(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.

(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.

Số nhận định đúng là

  A. 4.                             B. 5. 

C. 7.                               D. 6.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

  A. 86,10.                   B. 57,40.

C. 83,82.                      D. 57,16.                  

Câu 30: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

  A. 27.                           B. 31.

C. 32.                              D. 28.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chất béo triolein không phản ứng với chất nào sau đây (có đủ điều kiện cần thiết)?

  A. H2                         B. NaOH(dd).

C. Br2(dd)                    D. Cu(OH)2

Câu 2: Chất nào sau đây không thuộc cacbohiđrat

A. Glyxin.                    B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.              D. xenlulozơ

Câu 3: Phân biệt glucozơ fructozơ bằng

A. nước brom.       

B. dung dịch AgNO3/NH3.                            

C. giấy quì tím.      

D. Cu(OH)2.

Câu 4: Phản ứng giữa dung dịch I2 hồ tinh bột tạo ra phức có màu?

  A. xanh tím.             B. đỏ gạch

C. trắng                       D. vàng

Câu 5: Thủy phân saccarozơ trong dung dịch axit thu được

A. glucozơ và axit axetic

B. fructozơ axit axetic

C. glucozơ fructozơ.

D. glucozơ etanol.

Câu 6: Các chất đồng phân với nhau là

A. glucozơ fructozơ.

B. tinh bột và xenlulozơ

C. saccarozơ glucozơ

D. saccarozơ fructozơ

Câu 7: Đun nóng dung dịch chứa 21,60 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), khối lượng Ag thu được

A. 21,60 gam.         B. 32,40 gam.

C. 25,92 gam          D. 16,20 gam.

Câu 8: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là:

A. 150.                        B. 75.

C. 105.                        D. 89.

Câu 9: Để phân biệt dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử  

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch NaOH

C. quỳ tím.

D. natri kim loại.

Câu 10: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M tạo ra 12,55 gam muối Y. Mặt khác nếu cho 0,1mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần vừa đúng 50 ml dd NaOH 2M. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2NCH2COOH.     

B. CH3CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH.

D. H2NCH2CH(NH2)COOH.

Câu 11: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

A. 4 chất.                     B. 3 chất.

C. 5 chất.                     D. 2 chất.

Câu 12: Ứng với CTPT C7H9N bao nhiêu đồng phân amin thơm tác dụng được với Axit nitrơ nhiệt độ thường giải phóng khí Nitơ.

A. 2                           B. 3

C. 4                            D. 5

Câu 13: Tính bazơ của các amin tăng dần theo dãy:

  A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3 NH2                              

  B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3NH2

  C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3                               

  D. NH3 < CH3NH2 <  CH3NHCH3 < C6H5NH2

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O N2. Chất hữu cơ này thuộc loại hợp chất nào trong số các hợp chất cho dưới đây?

A. Cacbohiđrat.            B. Amin.

C. Ancol.                     D. Chất béo.

Câu 15: Trong các loại sau đây: tằm, nilon -6,6, capron, vísco, xenluloz axetat,tơ lapsan , tơ nitron. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ tổng hợp:

A. 6                           B. 4

C. 5                           D. 3

Câu 16: Nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng

  A. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic

  B. Trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic

  C. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit terephtalic.

  D. Trùng ngưng đimetylamin và axit ađipic.

Câu 17: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

  A. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.

  B. H2N–CH2–CO–NH–CH2–CH(CH3)–COOH.

  C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–COOH.

  D. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH.

Câu 18: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên 104720. Số mắt xích gần đúng của cao su nói trên

  A. 1450                     B. 1540

C. 1054                       D. 1405.

Câu 19: Tính chất hóa học chung của kim loại là

  A.  tính oxi hóa          B. tính dẻo.

C. tính khử.                  D. tính dẫn điện.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây:

A. Ag tan trong dd Fe(NO3)2.

B. Fe3+ oxi hóa Cu2+ thành Cu.

C. Al, Fe, Ni, Cu tan trong dd FeCl2.

D. Ag+ oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.

Câu 21: Hòa tan Fe2O3 bằng dd HCl vừa đủ thu được dung dịch X. X không phản ứng với:

A. Fe.                         B. Ag.

C. Cu.                         D. KOH.

Câu 22: Thổi CO vào hỗn hợp chứa m gam MgO m g CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tòan khối lượng chất rắn là:

  A. 1,6m gam              B. 1,4m gam

C. 1,8m gam                D. 1,2m gam

Câu 23: Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:

A. Na, Fe, Cu             B. Fe, Cu, Zn

C. Mg, K, Cu              D. Na, Ca, Ba

Câu 24: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Mg, Au, Al, Zn.

B. Ca, Mg, Al, Cu.

C. K, Fe, Mg, Al.

D. Zn, Fe, Na, Ag.

Câu 25: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

  A. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl

  B. Cho mẫu đồng vào dung dịch HNO3

  C. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí clo.    

  D. Hợp kim Fe-C để ngoài không khí ẩm

Câu 26: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần?

A. Pb, Ni, Sn, Zn.

B. Pb, Sn, Ni, Zn

C. Ni, Sn, Zn, Pb

D. Ni, Zn, Pb, Sn.

Câu 27: Hòa tan 10,0 gam hỗn hợp Al Cu trong dung dịch HCl (dư) thấy 6,72 lít khí H2 (ở đktc) bay ra. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp trên là

A. 6,4 gam.

B. 5,6 gam

C. 4,6 gam.

D. 5,4 gam.

Câu 28: Trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là

A. Cu bị khử thành ion Cu2+

B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag

C. Ion Cu2+ bị khử thành Cu

D. Ion Ag+ bị khử thành Ag

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 6,53                      B. 5,06.

C. 8,25.                      D. 7,25.

Câu 30: X, Y là hai axit đều đơn chức, Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 22,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,05 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,72 gam E cần dung 0,19 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp T. Đun nóng toàn bộ T với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

   A. 30,46                 B. 30,84

C. 28,32                          D. 28,86

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 11)

 

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2. 

B. trùng ngưng.                                   

C. tráng gương.           

D. thủy phân.

Câu 2: Fructozơ saccarozơ đều có:

  A. phản ứng tráng bạc.                                 

  B. 5 nhóm hiđroxyl trong phân tử.

  C. phản ứng khử brom trong dung dịch nước.                                

  D. phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Câu 3: Cho đồ sau: Tinh bột  → glucozơ   ancol etylic axit axetic.

Để điều chế 300 gam dung dịch CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột).

Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.

A. 240g.                    B. 150g.

C. 135g.                    D. 300g

Câu 4: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là:

A. 6.                          B. 5.

C. 3.                          D. 4.

Câu 5: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.

C. C6H5NHCH3 C6H5CH(OH)CH3.

D. (C6H5)2NH C6H5CH2OH.

Câu 6: Phát biểu không đúng là:

A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-

B. Aminoaxit hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Aminoaxit những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước vị ngọt.

D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 este của glyxin (hay glixin).

Câu 7: Phản ứng trùng ngưng là phản ứng:

    A. Kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành  phân tử rất lớn (polime).

    B. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và tách loại H2O.

    C. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn(polime) và tách loại phân tử nhỏ khác ( như  H2O..)

    D. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime).

Câu 8: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. 5                           B. 4

C. 6                           D. 7

Câu 9: Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích a = \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}}\) biến đổi như thế nào?

A. 0,4 < a < 1.    

B. 0,8 < a < 2,5.

C. 0,4 < a < 1.

D. 0,75 < a < 1.

Câu 10: Cho 15g hỗn hợp anilin, metyl amin, đimetylamin , đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml  dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là :

  A. 16,825 g                B. 20,18g

C. 21,123g                   D. 15,925g

Câu 11: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan.Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH       

B. (H2N)2C3H5COOH  

C. H2NC3H5(COOH)2    

  D. (H2N)2C2H3COOH

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 6,72 lít khí H2 ở (đktc). Thể tích O2 ( đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X trên là

A. 4,48 lít                  B. 3,92 lít

C. 2,08 lít.                  D. 3,36 lít

Câu 13: 5 dung dịch riêng biệt là: CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl HCl lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

A. 3                           B. 2

C. 1                           D. 4

Câu 14: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X

A. axit 2-aminobutanoic

B. axit 3- aminopropanoic

C. axit 2-amino- 2-metylpropanoic

D. axit 2- aminopropanoic

Câu 15: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là :

  A. FeO, CuO, Cr2O3  

  C. FeO, MgO, CuO

B. PbO, K2O, SnO     

D. Fe3O4, SnO, BaO

Câu 16: Cấu hình electron ion của X2+ 1s22s22p63s23p63d6. Kết luận nào sau đây đúng?

  A. X kim loại thuộc ô số 24, chu kỳ 3, nhóm VIA

  B. X kim loại thuộc ô số 24, chu kỳ 3, nhóm VIB

  C. X kim loại thuộc ô số 26, chu kỳ 4, nhóm IIA

  D. X kim loại thuộc ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB

Câu 17: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bới khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là:

A. Al                            B. Mg

C. Fe                            D. Cu

Câu 18: Cho đinh Fe vào 200ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 1,6 gam. Tính nồng độ CuSO4 ban đầu?

A. 0.5M                     B. 1M

C. 0.2M                     D. 0.4M

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (đktc). Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần tối thiểu V lít dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là khí NO). Giá trị của V là:

A. 0,88.     

B. 0,80.

C. 0,72.      

D. 0,48.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(g) Amilopectin cấu trúc mạch phân nhánh .

Số phát biểu đúng là:

A. 6                             B. 7

C. 4                             D. 5

II – TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Viết phương trình phản ứng thể hiện chuỗi phản ứng sau:

(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất. Xác định công thức của hai este trong hỗn hợp ban đầu.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 12)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Cho các chất: etilen; saccarozơ; axetilen; fructozơ; anđehit axetic; tinh bột; axit fomic; xenlulozơ; glucozơ. Số chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa là:

A. 5.                          B. 7.

C. 3.                          D. 6.

Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều khả năng tham gia phản ứng

  A. tráng gương.          B. trùng ngưng.

C. hoà tan Cu(OH)2.     D. thủy phân.

Câu 3: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3   (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng

A. 0,20M.                  B. 0,01M.

C. 0,10M.                  D. 0,02M.

Câu 4: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. thể dùng thuốc thử nào sau đây  để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?

A. Cu(OH)2                B. Nước brom

C. Na kim loại            D. AgNO3/NH3

Câu 5: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?

A. HCl.                      B. NaCl.

C. NaOH                   D. CH3OH.

Câu 6: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được

  A. 8,15 gam.               B. 7,65 gam.

C. 0,85 gam.                D. 8,10 gam.

Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh?

  A. polibutadien, cao su lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ.

  B. PVC, poli isopren, amilozơ, xenlulozơ, poli stiren.

  C. PVC, polibutadien, xenlulozơ, nhựa bakelit.

  D. polibutadien, poliisopren, amilopectin, xelulozơ

Câu 8: Phát biểu không đúng là:

  A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

  B. Protein những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.

  C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

  D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) 2 liên kết peptit.

Câu 9: Polime nào điều chế được thủy tinh hữu cơ?

A. poli(metyl metacrylat)

B. poli(vinyl axetat)

C. poli(metyl acrylat)   

D. poli( vinyl clorua)

Câu 10: Khi thủy phân đến cùng protein thu được

A. β-amino axit.           B. Axit.

C. Amin.                      D. α -amino axit.

Câu 11: Khi nói về peptit protein, phát biểu nào sau đây sai?

  A. Liên kết của nhóm -CO- với nhóm -NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi liên kết peptit.

  B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

  C. Protein phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

  D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzim thu được các α-amino axit.

Câu 12: Dung dịch CH3NH2 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. C2H5OH, H2SO4, CH3COOH, HNO2.

  B. FeCl3, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.

  C. Na2CO3, H2SO4, CH3COOH, HNO2.

  D. C6H5ONa, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.

Câu 13: Cho các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Số tơ tổng hợp là

  A. 3                           B. 2

C. 4                             D. 5

Câu 14: Hãy cho biết nhũng tính chất vật chung của kim loại:

A. Tính dẫn nhiệt, dẫn điện, có ánh kim     

B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.   

D. Tính dẻo, tính dẫn điện

Câu 15: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. Nguyên tử R là:

 A. Cl

B. F            

C. Na         

D. K

Câu 16: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại từ NaCl là:

A. Điện phân nóng chảy    

B. Nhiệt phân              

C. Điện phân dung dịch 

D. Thủy luyện

Câu 17: Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu , Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không xảy ra

A. Fe + CuCl2.      B. Zn + CuCl2.

C. Cu + FeCl2.      D. Zn + FeCl2

Câu 18: Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  A. 29,04.                   B. 32,40.

C. 36,30.                      D. 30,72.

Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

TN5: Nhúng lá thép nguyên chất vào dung dịch CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

  A. 4                           B. 3

C. 2                             D. 1

Câu 20: Trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là

A. Cu bị khử thành ion Cu2+

B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag

C. Ion Cu2+ bị khử thành Cu

D. Ion Ag+ bị khử thành Ag

Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Cho Cu vào dung dịch AgNO3.

(b). Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO­4)3.

(c). Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

(e). Nhiệt phân AgNO3.  

(f). Cho Mg vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. 5                      B. 4

C. 2                      D. 3

Câu 22: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?

A. Etyl amin

B. Metyl amin

C. Trimetyl amin  

D. Đimetyl amin

Câu 23: Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch  Fe2(SO4)3.

B. Nhúng thanh Ag vào dung dịch Cu(NO3)2.

C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.

D. Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

Câu 24: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Tạo dung dịch có màu xanh lam

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch có màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T  lần lượt là

A. Saccarozơ, tristearin, etylamin, glyxin.

B. Fructozơ, amilopectin, amoniac, alanin.

C. Saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

D. Glucozơ, xenlulozơ, etylamin, anilin.

Câu 25: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

 A. Triolein          

B. Gly – Ala         

C. Glyxin   

D. Anbumin

Câu 26: Kim loại Cu không tan được trong dung dịch nào sau đây?

 A. ZnCl2.

B. AgNO3

C. HNO3.

D. FeCl3.

Câu 27: Tính chất hóa học chung của kim loại là

 A. Tính bazơ.

B. Tính oxi hóa.

C. Tính khử.

D. Tính axit.

Câu 28: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

 A. Alanin.

B. Glyxin.

C. Lysin.

D. Valin.

Câu 29: Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao, thu được 7,2 gam H2O. Giá trị của m là

A. 16,0.

B. 28,8.

C. 23,2.

D. 11,6.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là:

A. 205,4 gam và 2,5 mol

B. 199,2 gam và 2,4 mol

C. 205,4 gam và 2,4 mol

D. 199,2 gam và 2,5 mol

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 13)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: CH3COOCH=CH2 tên gọi

A. Metyl acrylat          

B. Vinyl axetat            

C. Metyl propionat      

D. Vinyl fomat

Câu 2: Để phân biệt tinh bột xenlulozơ có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. dung dịch Br2         B. quỳ tím

C. iot                         D. Na

Câu 3: Chất không tan trong nước lạnh là

  A. glucozơ.                B. tinh bột.

C. saccarozơ.               D. fructozơ.

Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

A. 21,6g                    B. 10,8g

C. 32,4g                    D. 16,2g

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N

A. 2.                          B. 4.

C. 5.                                 D. 3.

Câu 6: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính bazơ (từ trái qua      phải) là

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (1).             

C. (1), (3), (2).

D. (3), (2), (1).

Câu 7: Cho 9 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl khối lượng muối thu được

A. 0,85 gam.                B. 7,65 gam.

C. 16,3 gam.                D. 8,1 gam.

Câu 8: Để chứng minh aminoaxit hợp chất lưỡng tính người ta thể dùng phản ứng của chất này  lần lượt với

  A. dung dịch KOH dung dịch HCl.         

  B. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.

  C. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.       

  D. dung dịch KOH CuO.

Câu 9: Nhóm CO-NH

A. nhóm hiđroxyl.

B. nhóm cacboxyl.

C. nhóm peptit.

D. nhóm cacbonyl.

Câu 10: Chất không khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

  A. toluen (C6H5-CH3).

  B. stiren (C6H5-CH=CH2).

  C. propen (CH2=CH-CH3).

  D. isopren (CH2=C(CH3)-CH=CH2).

Câu 11: Polime công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?

A. Tơ nilon-6,6          B. Cao su

C. Chất dẻo                D. capron

Câu 12: C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?

  A. HCl.                      B. H2SO4.

C. NaOH.                    D. Quỳ tím

Câu 13: Dung dịch chứa chất nào không làm đổi màu quì tím?

  A. Amoniac           B. Natri hiđroxit

C. etyl amin              D. anilin

Câu 14: Để phân H2N-CH2-COOH, CH3COOH, H2N-(CH2)4CH(NH2)COOH người ta dùng

A. Na.                  B. NaOH.

C. quì tím.             D. HCl.

Câu 15: các chất: lòng trắng trứng, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin, dung dịch anđehit axetic. Nhận biết chúng bằng  thuốc thử

  A. dd Br2              B. Cu(OH)2/OH-

C. HNO3 đặc           D. dd AgNO3/NH3

Câu 16: Trùng hợp 2 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam polietilen (PE)?

A. 28 gam                  B. 14 gam

C. 56 gam                  D. 42 gam

Câu 17: Trong các phản ứng hoá học nguyên tử kim loại thể hiện

  A. Tính oxi hoá.

  B. Tính khử.

  C. Không thể hiện tính oxi hoá và không thể hiện tính khử.

  D. Vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe cần dùng 200 ml dung dịch CuSO4 1M, tính giá trị m

A. 5,6 gam.                B. 11,2 gam.

C. 16,8 gam.              D. 22,4 gam.

Câu 19: Khối lượng muối thu được khi cho 11,25 gam axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng hết      với dung dịch axit HCl là

A. 10,15 gam.            B. 15,15 gam.

C. 11,15 gam.                 D. 16,725 gam.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg Zn) trong dung dịch HCl thu được        6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 36,7 gam               B. 63,7 gam

C. 35,7 gam               D. 53,7 gam

Câu 21: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

  A. Hg.                           B. Cs.

C. Al.                              D. Li.

Câu 22: Cho x mol Mg và y mol Zn vào dung dịch chứa m mol Cu2+ và n mol Ag+. Biết rằng x > \(\frac{1}{2}n\). Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 ion kim loại. Giá trị của y cần thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. y > m - x

B. y < m-x

C. y > m – x + \(\frac{1}{2}n\)

D. y < m – x + \(\frac{1}{2}n\)

Câu 23: Cho các phát biểu sau về ăn mòn hóa học:

(1) Ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hóa học.

(3) Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng ăn mòn điện hóa.

(4) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  A. 2.                            B. 4.

C. 3.                              D. 1.

Câu 24: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. AgNO3 và H2SO4 loãng       

B. ZnCl2 và FeCl3 

C. HCl và AlCl3   

D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội

Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Cho Cu vào dung dịch AgNO3.              

(b). Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO­4)3.

(c). Cho Na vào dung dịch CuSO4.              

(d). Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

(e). Nhiệt phân AgNO3.                              

(f). Cho Mg vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

 A. 5                     B. 4  

C. 2                      D. 3

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?

  A. MgO.                   B. Fe2O3.

C. CuO.                      D. Fe3O4.

Câu 27: Cho phương trình phản ứng:

aAl + bHNO3cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là

  A. 1 : 3.                         B. 2 : 3.

C. 2 : 5.                           D. 1 : 4.

Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.

(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

  A. 1.                             B. 2.  

C. 4.                               D. 3.

Câu 29: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

A. sự khử ion Cl-.

B. sự oxi hoá ion Cl-

C. sự oxi hoá ion Na+     

D. sự khử ion Na+

Câu 30: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam. Khối lượng đồng đã bám vào lá sắt là

A. 0,2 gam                      B. 1,6 gam  

C. 3,2 gam                      D. 4,8 gam

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 14)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Loại dầu nào sau đây không phải este của axit béo và glixerol?

A. Dầu vừng (mè).    

B. Dầu lạc (đậu phộng).                              

C. Dầu dừa.

D. Dầu luyn.

Câu 2: Glucozơ và fructozơ

  A. Đều tạo dung dịch màu xanh thẫm với Cu(OH)2

  B. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử

  C. 2 dạng thù hình của cùng 1 chất         

  D. Đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở

Câu 3: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. saccarozơ.               B. xenlulozơ.

C. fructozơ.                 D. tinh bột.

Câu 4: Để chứng minh trong phân tử glucozơ nhiều nhóm -OH ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. dung dịch Br2.         

B. dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cu(OH)2, to thường.

D. Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng.

Câu 5: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 90%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 45 gam                   B. 55 gam

C. 36,45 gam              D. 90 gam

Câu 6: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là:

A. H2N-CH2-COOH    B. CH3NH2

C. C6H5NH2                D. CH3COOH

Câu 7: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?

  A. Metyletylamin.       B. Etylmetylamin.  

C. Isopropanamin.        D. Isopropylamin.

Câu 8: Cho 2,67 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

A. 4,44 gam.               B. 3,33 gam.

C. 11,1gam.                D. 2,88 gam.

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp (theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 theo phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với HCl thu được 15,84 gam muối. Công thức phân tử của 3 amin lần lượt là:

A. CH5N, C2H7N, C3H9N

B. C2H7N, C3H9N, C4H11N

C. C3H7N, C4H9N, C5H11N

D. C3H9N, C4H11N, C5H13N

Câu 10: Cho 37,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:

A. 55,75 gam.

B. 45,45 gam.

C. 35,65 gam.

D. 75,15 gam.

Câu 11: Polime nào sau đây thể tham gia phản ứng cộng?

A. Xenlulozơ.

B. Cao su Buna.

C. Poli vinylclorua.

D. Polietilen

Câu 12: thể điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp monome sau

A. CH3CH2Cl        

B. CH2=CHCl

C. CH2CHCH2Cl

D. CH3CH=CH2

Câu 13: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

A. trao đổi.

B. nhiệt phân.

C. trùng hợp.

D. trùng ngưng.

Câu 14: Khi thủy phân đến cùng peptit và protein đều thu được

A. amino axit.

B. a-amino axit.

C. b-amino axit.

D. glucozơ.

Câu 15: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về khả năng dẫn điện là:

A. Fe, Al, Au, Ag, Cu   

B. Al, Fe, Cu, Au, Ag   

C. Fe, Al, Au, Cu, Ag   

D. Ag, Cu, Au, Al, Fe

Câu 16: Kim loại có độ cứng lớn nhất  trong các kim loại là:

A. Vonfam.

B. Crom

C. Sắt

D. Đồng

Câu 17: Kim loại Cu không phản ứng được với dung dịch

A. Fe(NO3)3

B. AgNO3

C. HNO3

D. Pb(NO3)2

Câu 18: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:

A. Al, Mg, Fe

B. Fe, Al, Mg

C. Fe, Mg, Al

D. Mg, Fe, Al

Câu 19: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại K là:

A. Điện phân dung dịch KCl.

B. Điện phân KCl nóng chảy.

C. Nhiệt phân KCl.

D. Nhiệt phân KCl nóng chảy.

Câu 20: Cho 24,3 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 70,45 gam              B. 47,375 gam

C. 35,8375 gam          D. 40,545 gam

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

  A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

  C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

  D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

Câu 22: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Au.                             B. Ag.

C. Al.                             D. Cu.

Câu 23: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

 A. vôi sống.                   B. cát.

C. muối ăn.                     D. lưu huỳnh.

Câu 24: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

  A. chất xúc tác.             B. chất oxi hoá.

C. môi trường.                D. chất khử.

Câu 25: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là

  A. Al.                            B. Fe.

C. Ag.                             D. Zn.

Câu 26: Cho phương trình hóa học:

aAl + bH2SO4 cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là

  A. 1 : 1.                         B. 2 : 3.

C. 1 : 3.                          D. 1 : 2.

Câu 27: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng

phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:

  A. Na, Ca, Al.                B. Na, Ca, Zn.

C. Na, Cu, Al.                 D. Fe, Ca, Al.

Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):

(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).

(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).

(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).

(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.

Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là

  A. (d).                           B. (a).

C. (b).                             D. (c).

Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3.

(b) Nung FeS2 trong không khí.

(c) Nhiệt phân KNO3.

(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(h) Nung Ag2S trong không khí.

(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

  A. 3.                             B. 5.  

C. 2.                               D. 4.

Câu 30: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là

  A. 20%.                    B. 40%.

C. 60%.                      D. 80%.

 

 

Tài liệu có 58 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống