Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5: Vận tốc có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 14 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 5. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Vận tốc có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 5 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Vận tốc có đáp án – Toán lớp 5:
Vận tốc
Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
s | 4 km |
t | 25 giây |
v | ... m/giây |
A. 0,16
B. 1,6
C. 16
D. 160
Đổi: 4km = 4000m
Vận tốc cần tìm là:
4000 : 25 = 160 (m/giây)
Đáp số: 160 m/giây.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe đạp trong 2 giờ được 27km. Vận tốc của người đi xe đạp là km/giờ.
Vận tốc của người đi xe đạp đó là:
27 : 2 = 13,5 (km/giờ)
Đáp số: 13,5km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,5.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài 63km. Vậy vận tốc ô tô đó là km/giờ.
Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của ô tô đó là:
63 : 1,75 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 36 km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến chợ lúc 8 giờ 6 phút, hết quãng đường từ nhà đến chợ dài 3km.
Vậy vận tốc của người đó là km/giờ.
Thời gian người đó đi từ nhà đến chợ là:
8 giờ 6 phút − 7 giờ 30 phút = 36 phút
Đổi: 36 phút = 0,6 giờ
Vận tốc của người đó là:
3 : 0,6 = 5 (km/giờ)
Đáp số: 5km/giờ.
Câu 5: Trên cùng quãng đường 21km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?
A. Ô tô; 12,5km/giờ
B. Ô tô; 17,5km/giờ
C. Xe máy; 12,5km/giờ
D. Xe máy; 17,5km/giờ
Đổi: 24 phút = 0,4 giờ ; 36 phút = 0,6 giờ
Vận tốc của ô tô là:
21 : 0,4 = 52,5 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
21 : 0,6 = 35 (km/giờ)
Ta có: 52,5 km/giờ > 35 km/giờ.
Vậy vận tốc ô tô lớn hơn.
Hiệu hai vận tốc là:
52,5 – 35 = 17,5 (km/giờ)
Đáp số: ô tô; 17,5 km/giờ.
Câu 6: Trong các đơn vị sau, đâu là đơn vị của vận tốc?
A. km/giờ
B. m/phút
C. m/giây
D. Cả A, B, C đều đúng
Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian như 1 giờ, 1 phút, 1 giây,…
Do đó, đơn vị vận tốc có thể là km/giờ; km/phút; m/phút; m/giây;…
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Phát biểu trên là đúng.
Câu 8: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường | 42 m |
Thời gian | 3 giây |
Vận tốc | ... m/giây |
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Vận tốc cần tìm là:
42 : 3 = 14 (m/giây)
Đáp số: 14 m/giây.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 14.
Câu 9: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
s | 150 km |
t | 2,5 giờ |
v | ... km/giờ |
A. 50
B. 60
C. 65
D. 70
Vận tốc cần tìm là:
150 : 2,5 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 60.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB dài 48km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi.
Vậy vận tốc của ô tô là km/giờ.
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
48 – 6 = 42 (km)
Vận tốc của ô tô là:
42 : 0,75 = 56 (km/giờ)
Đáp số: 56 km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 56.
Câu 11: Quãng đường AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ 20 phút.
A. 37,31 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 42,5 km/giờ
D. 33,26 km/giờ
Thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ là:
10 giờ 32 phút − 7 giờ 48 phút = 2 giờ 44 phút
Thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ là:
2 giờ 44 phút − 20 phút = 2 giờ 24 phút
Đổi 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ
Vận tốc của ô tô là:
102 : 2,4 = 42,5 (km/giờ)
Đáp số: 42,5 km/giờ.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài 16,2km và đoạn xuống dốc dài 16,8km. Một ô tô đi lên dốc hết 54 phút và đi xuống dốc hết 42 phút.
Vậy cận tốc lên dốc là km/giờ; vận tốc xuống dốc là km/giờ; vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là km/giờ.
Đổi: 54 phút = 0,9 giờ; 42 phút = 0,7 giờ
Vận tốc lên dốc của ô tô là:
16,2 : 0,9 = 18 (km/giờ)
Vận tốc xuống dốc của ô tô là:
16,8 : 0,7 = 24 (km/giờ)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:
(16,2 + 16,8) : (0,9 + 0,7) = 20,625 (km/giờ)
Đáp số:
Vận tốc lên dốc: 18 km/giờ;
Vận tốc xuống dốc: 24 km/giờ;
Vận tốc trung bình: 20,625 km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 18; 24; 20,625.
Câu 13: Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết 2 giờ 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài 10,5km và Bình dừng lại bến xe 45 phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là:
A. 3,23 km/giờ
B. 6,46 km/giờ
C. 12 km/giờ
D. 6 km/giờ
Thời gian Bình di chuyển là:
2 giờ 30 phút − 45 phút = 1 giờ 45 phút
Đổi: 1 giờ 45 phút = 105 phút = 1,75 giờ
Vì Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại từ bến xe về nhà nên Bình đã đi quãng đường bằng 2 lần quãng đường từ nhà ra bến xe.
Quãng đường Bình đã đi là:
10,5 × 2 = 21 (km)
Vận tốc của Bình là:
21 : 1,75 = 12 (km/giờ)
Đáp số: 12 km/giờ.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà đi học lúc 6 giờ 45 phút và dự định đến trường lúc 7 giờ 30 phút. Hôm nay đi khỏi nhà được 600m thì Hà phải quay về lấy 1 quyển vở để quên nên khi đến trường thi đúng 7 giờ 45 phút.
Vậy vận tốc của Hà là km/giờ, biết vận tốc của Hà là không đổi.
Do quên vở phải quay về nên quãng đường Hà phải đi thêm là:
600 × 2 = 1200 (m)
Đổi 1200m = 1,2km
Thời gian Hà phải đi thêm là:
7 giờ 45 phút − 7 giờ 30 phút = 15 phút
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Vận tốc của Hà là:
1,2 : 0,25 = 4,8 (km/giờ)
Đáp số: 4,8 km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4,8.