12 câu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án 2024 – Toán lớp 5

Tải xuống 5 3.9 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 5. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 5 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án – Toán lớp 5:

Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án – Toán lớp 5  (ảnh 1)

Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân

Câu 1: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

58,6 Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 58,345

A. >

B. <

C. =

Ta thấy hai số thập phân 58,345 và 58,6 có cùng phần nguyên là 58, có hàng phần mười 6 > 3 nên 58,6 > 58,345

Vậy đáp án cần điền là dấu: >.

Câu 2: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

A. >

B. =

C. <

Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15. Số thập phân lớn trong 5 số đã cho là Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải.

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51

Nên: 13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34

Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.

Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4

A. 0,28; 5,36; 13,4;13,107; 28,105

B. 0,28; 5,36; 13,4; 28,105; 13,107

C. 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105

D. 28,105; 13,4; 13,107; 5,36; 0,28

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28

Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13

Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4

Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105

Câu 5: Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Phần nguyên của 81,45 là 81, phần nguyên của 78,99 là 78.

Gỉa sử x là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện 78,99 < x < 81,45

Từ đó suy ra 78 < x < 81

Mà 78 < 79 < 80 < 81

Do đó ta có: 78,99 < 79 < 80 < 81 < 81,45

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 81; 80; 79

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tân cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?

A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?

A. 90,1

B. 9,010

C. 90,10

D. 900,100

Ta thấy các số thập phân 9,010; 90,10; 900,100 đều có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi và được một số thập phân bằng nó.

9,010 = 9,01; 90,10 = 90,1; 900,100 = 900,1

Vậy số thập phân được viết dưới dạng gọn nhất là 90,1.

Câu 9: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

27,345 Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 30,01

A. >

B. <

C. =

Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30.

Mà 27 < 30 nên 27,345 < 30,01

Vậy đáp án cần điền là dấu <.

Câu 10: Tìm chữ số a, biết 97,614 < 97,a12 (a < 8).

A. a = 3

B. a = 4

C. a = 6

D. a = 7

Để số thập phân 97,614 < 97,a12 (a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97 = 97), cùng hàng phần trăm (1 = 1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4 > 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 ( vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).

Theo bài ra ta có: 6 < a < 8.

Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7.

Câu 11: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:

Trong các số thập phân được cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) thì số thập phân bé nhất là Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải.

Cách 1:

Các số thập phân cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) là:

42,78; 42,87; 48,27; 48,72; 47,28; 47,82; 24,87; 24,78; 28,47; 28,74; 27,48; 27,84; 82,47; 82,74; 84,27; 84,72; 87,24; 87,42; 72,48; 72,84; 74,28; 74,82; 78,24; 78,42.

Số bé nhất trong các số trên là 24,78.

Cách 2:

Vì các số thập phân cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) nên phần nguyên có 2 chữ số.

Để có số thập phân bé nhất trước tiên phải có phần nguyên bé nhất, do đó phần nguyên phải là 24. Các số thập phân có phần nguyên là 24 chỉ có hai số là 24,87; 24,78. Mà 24,87 > 24,78.

Vậy số bé nhất là 24,78.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24,78.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:

157,24 = Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.

Do đó ta có: 157,24 = 157,2400.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157, 2400.

Bài giảng Toán lớp 5 Số thập phân bằng nhau

 

Xem thêm
12 câu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án 2024 – Toán lớp 5 (trang 1)
Trang 1
12 câu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án 2024 – Toán lớp 5 (trang 2)
Trang 2
12 câu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án 2024 – Toán lớp 5 (trang 3)
Trang 3
12 câu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án 2024 – Toán lớp 5 (trang 4)
Trang 4
12 câu Trắc nghiệm So sánh hai số thập phân có đáp án 2024 – Toán lớp 5 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống