Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 40 Số thập phân bằng nhau hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 Số thập phân bằng nhau
Toán lớp 5 trang 40 Số thập phân bằng nhau
a) 7,800; 64,9000; 3,0400
b) 2001,300; 35,020; 100,0100
Lời giải
a) 7,800 = 7,8
64,9000 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Lời giải
a) 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678
Lời giải
Vì 0,100 = 0,10 = 0,1 nên Lan và Mỹ viết đúng.
Vì nên Hùng viết sai.
Lý thuyết Số thập phân bằng nhau
a) Ví dụ: 9dm = 90cm
Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
b) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75.