Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 28, 29 trang 4 Bài 109: Luyện tập chung

Tải xuống 4 2.3 K 1

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 109: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 109: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 109: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 1Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

a) Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m.

b) Chiều dài 45dm, chiều rộng 13dm và chiều cao 34dm.

Lời giải

a) Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

(1,5 + 0,5) × 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

4 × 1,1 = 4,4 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 0,5 = 0,75 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

4,4 + 2 × 0,75 = 5,9 (m2)

b) Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

45+13×2=3415  m

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 

3415×34=1710   m2

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

45×13=415   m2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

1710+2×415=6730   m2

Đáp số: a) 4,4 m2; 5,9 m2; 

b) 1710 m2;  6730 m2.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 2Viết số đo thích hợp vào ô trống

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

(3)

Chiều dài

3m

45dm  

Chiều rộng

2m

 

0,6cm

Chiều cao

4m

13dm

0,5cm

Chu vi mặt đáy

 

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

     

Diện tích toàn phần

     

Lời giải:

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật (1) là:

(3 + 2) × 2 = 10 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :

10 × 4 = 40 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :

40 + 2 × 3 × 2 = 52 (m2)

Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2):

2:245=15  dm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2):

2×13=23   dm2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2):

   23+2×15×45=7475   dm2

Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3):

4 : 2 – 0,6 = 1,4 (cm)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3):

4 × 0,5 = 2 (cm2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3):

2 + 2 × 1,4 × 0,6 = 3,68 (cm2)

Hình hộp chữ nhật

(1)

(2)

(2)

Chiều dài

3m

45dm

1,4cm

Chiều rộng

2m

15dm

0,6cm

Chiều cao

4m

13dm

0,5cm

Chu vi mặt đáy

10m

2dm

4cm

Diện tích xung quanh

40m2

23dm2

2cm2

Diện tích toàn phần

52m2

7475dm2

3,68cm2

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 3Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần?

Lời giải

- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm

Diện tích một mặt hình lập phương là:

5 × 5 = 25 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương là:

25 × 4 = 100 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương là:

25 × 6 = 150 (cm2)

- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần: 5 × 4 = 20 (cm)

Diện tích một mặt hình lập phương mới:

20 × 20 = 400 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương mới là:

400 × 4 = 1600 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương mới là:

400 × 6 = 2400 (cm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương mới tăng lên số lần là:

                                        1600 : 100 = 16 (lần)

Diện tích toàn phần của hình lập phương mới tăng lên số lần là:

                                        2400 : 150 = 16 (lần)

Vậy diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương tăng 16 lần sau khi cạnh gấp lên 4 lần.

Bài giảng Toán lớp 5 trang 28, 29 trang 4 Bài 109: Luyện tập chung

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 28, 29 trang 4 Bài 109: Luyện tập chung (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 28, 29 trang 4 Bài 109: Luyện tập chung (trang 2)
Trang 2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 28, 29 trang 4 Bài 109: Luyện tập chung (trang 3)
Trang 3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 28, 29 trang 4 Bài 109: Luyện tập chung (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống