Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung phần 2

Tải xuống 2 2.1 K 1

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung phần 2 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 174: Luyện tập chung phần 2

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung phần 2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132 Bài 1Một người đi du lịch đã đi được 14 quãng đường AB, sau đó đi tiếp  15 quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki--mét?

Lời giải

Quãng đường người đó đi được trong 2 lần:

14+15=920 (quãng đường AB)

Quãng đường AB dài là:

36:920=80  km

Đáp số: 80km

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 133 Bài 2Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a) Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?

b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?

Chú ý: Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Lời giải

a)

Số dân của tỉnh B là:

61 × 14210 = 866810 (người)

Số dân của tỉnh A là:

2627 × 921 = 2419467 (người)

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là:

b)

Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2:

100 × 14210 = 1 421 000 (người)

Số dân của tỉnh B tăng thêm

1 421 000 – 866 810 = 554 190 (người)

Đáp số: a) 35,82% , b) 554 190 người

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 174: Luyện tập chung phần 2

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung phần 2 (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung phần 2 (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống