Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân
Video giải Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân
Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 1: Tính:
a) 4802 × 324; 6120 × 205
b)
c) 35,4 × 6,8; 21,76 × 2,05
Lời giải
a) 4802 × 324 = 1 555 848; 6120 × 205 = 1 254 600
b)
c) 35,4 × 6,8 = 240,72 21,76 × 2,05 = 44,608
Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 2: Tính nhẩm:
a) 3,25 × 10
3,25 × 0,1
b) 417,56 × 100
417,56 × 0,01
c) 28,5 × 100
28,5 × 0,01
Lời giải
a) 3,25 × 10 = 32,5
3,25 × 0,1 = 0,325
b) 417,56 × 100 = 41756
417,56 × 0,01 = 4,1756
c) 28,5 × 100 = 2850
28,5 × 0,01 = 0,285
Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2,5 × 7,8 × 4
b) 0,5 × 9,6 × 2 ;
c) 8,36 × 5 × 0,2 ;
d) 8,3 × 7,9 + 7,9 × 1,7 ;
Lời giải
a)
2,5 × 7,8 × 4
= (2,5 × 4) × 7,8
= 10 × 7,8
= 78
b)
0,5 × 9,6 × 2
= (0,5 × 2) × 9,6
= 1 × 9,6
= 9,6
c)
8,36 × 5 × 0,2
= 8,36 × (5 × 0,2)
= 8,36 × 1
= 8,36
d)
8,3 × 7,9 + 7,9 × 1,7
= (8,3 + 1,7) × 7,9
= 10 × 7,9
= 79
Lời giải
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Mỗi giờ cả hai xe đi được:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Quãng đường AB dài là:
82 × 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
Lý thuyết Phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Nhân một tổng với một số:
Phép nhân có thừa số bằng :
Phép nhân có thừa số bằng 0:
.