Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Chương IV. Sinh sản
Chương iv giới thiệu về sinh sản, một chức năng quan trọng đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển liên tục. Nội dung của chương gồm những kiến thức về khái niệm, đặc điểm, cơ sở tế bào học, ưu, nhựoc điểm của các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính đối với sự phát triển của loài. Cơ chế điều hòa sinh sản và ứng dụng các kiến thức về sinh sản vào thực tiễn trồng trọt, chăn nuôi, cũng như việc chăm sóc sức khỏe và sinh đẻ có kế hoạch của con người.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
Tiết 44 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- Khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính (SSVT) ở thực vật (TV);
- Cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người.
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, H41.2, H41.3, bản trong, máy chiếu; các phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức bài học
Mở bài: Sinh sản (SS) là một trong các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống. SS là gì? Có những hình thức
SS nào và sinh sản có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật, ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Hoạt động c ủa GV |
Hoạt động của HS |
Nội Dung |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
* Họat động 1. GV: Em hãy lấy một số ví dụ về SS ở TV và ĐV? (có thể chiếu đoạn phim, cho xem ảnh, mẫu vật thật) sau đó ghi bảng: Ví dụ 1: Hạt đậu --> cây đậu Ví dụ 2: Dây khoai lang (hoặc củ) --> Cây khoai lang Ví dụ 3: Cua đứt càng à mọc càng mới GV: trong 3 ví dụ trên thì VD nào là SS?
GV: sinh sản là gì ? GV: Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2 như thế nào?
GV: TV có mấy kiểu sinh sản?
* Hoạt động 2. GV: cho HS phân tích ví dụ 2 và nêu thêm một số ví dụ khác từ đó rút ra Khái niệm về sinh sản vô tính.
GV: - Chia học sinh thành các nhóm và phát phiếu học tập số 1 cho học sinh: Phiếu học tập số 1 Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
- Cho HS phân tích các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật thông qua mẫu vật có chuẩn bị ở nhà như: rêu, dương xỉ, cỏ gấu, khoai lang, mía, cây thuốc bỏng.....để hoàn thành phiếu hoc tập số 1. - GV: tổ chức cho HS thảo luận, sau đó giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập số 1. - GV: Cơ chế của sinh sản vô tính? * Hoạt động 3. GV: giới thiệu sinh sản sinh dưỡng nhân tạo còn gọi là nhân giống vô tính. - Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống sinh dưỡng so với cây mọc từ hạt? (Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây ăn quả khác người ta thường chiết, hoặc giâm cành chứ không trồng bằng hạt? )
GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học sinh. Nếu có điều kiện thì cho HS xem băng hình về giâm, chiết, ghép.... Phiếu học tập số 2 ứng dụng SSVT ở TV trong nhân giống VT
GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép?
GV: Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cành trồng từ hạt? GV: - Cách tiến hành, điều kiện, cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật? GV: - ý nghĩa khoa học và thực tiễn của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật?
GV: Sinh sản vô tính có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
HS: ....... GV: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản sinh dưỡng có vai trò như thế nào? |
HS: VD 1 và 2.
HS: ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái, có sự thụ phấn và sự thụ tinh.
HS: …Giữ nguyên các đặc tính cây mẹ. Cây sớm cho quả…
HS: Nghiên cứu SGK, hình 43, cùng sự hiểu biết của mình và thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sô 2
HS: - Giảm bớt sự thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh. - Mô dẫn nhanh chóng nối liền nhau bảo đảm thông suốt cho dòng nước và chất dinh dưỡng
|
I. Khái niệm chung về SS 1. Ví dụ:
2. Khái niệm: Sinh sản là qúa trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài.
3. Các kiểu sinh sản: - Sinh sản vô tính (VD2) - Sinh sản hữu tính (VD1)
II. Sinh sản vô tính ở thực vật 1. Khái niệm: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái(không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và giống mẹ
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: a. Sinh sản giản đơn: b. Sinh sản bào tử: c. Sinh sản sinh dưỡng: - Sinh sản SD tự nhiên - Sinh sản SD nhân tạo
3. Phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng)
- Giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ nhờ cơ chế nguyên phân. - Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch.
a. Ghép chồi và ghép cành:
- Cách tiến hành - Điều kiện - Chú ý: phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép ….
b. Chiết và giâm cành ; - Cách tiến hành -Ưu điểm: + Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn + Cho sản phẩm thu hoạch nhanh.
c. Nuôi cấy tế bào và mô TV: - Cách tiến hành
- Điều kiện - Cơ sở khoa học: dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật
- ý nghĩa: + Vừa bảo đảm được các tính trạng di truyền mong muốn vừa đưa lại hiệu quả kinh tế cao như nhân nhanh với số lượng lớn cây giống nông lâm nghiệp quí… + Tạo giống cây sạch bệnh. + Phục chế giống cây quí.
4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người. a. Đối với thực vật: - Giúp cây duy trì nòi giống - Sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân, củ, thân, rễ, căn hành. - Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi b. Đối với con người trong nông nghiệp: - Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người - Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. - Tạo giống cây sạch bệnh - Phục chế được các giống cây trồng quí đang bị thoái hoá - Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt ở SGK. - Đặc trưng của sinh sản vô tính ? vì sao nói SSVT ở TV là rường cột của nền nông nghiệp hiện đại? - Hãy nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật? Các câu sau đây đúng hay sai ? A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực và cái. B. Trong sinh sản vô tính con cái sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ. C. Sinh sản bào tử không phải là một hình thức sinh sản vô tính của thực vật. D. Từ hạt phấn không thể nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để hình thành cây được. E. Một trong những lợi ích của nhân giống vô tính là giữ nguyên được tính trạng di truyền mà con người mong muốn nhờ cơ chế nguyên phân. Đáp án: Các câu đúng: A, B, E, các câu sai: C, D. |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây khác, người ta thường chiết hoặc giâm chứ không trồng bằng hạt |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tự tìm hiểu thêm kiến thức trong thực tế |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đáp án phiếu học tập số 1
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Các hình thức SS vô tính ở thực vật |
Đặc điểm |
Một số ví dụ ở thực vật |
|
Giản đơn
|
Cơ thể mẹ tự phân thành các phần, mỗi phần ® cá thể mới |
Loài tảo Chlorella sp tế bào mẹ ® 4 tế bào con
|
|
Bào tử
|
Cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào tử lại được hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. |
Rêu, dương xỉ |
|
Sinh dưỡng tự nhiên |
Rễ |
Cơ thể mới đựơc sinh ra từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ |
Khoai lang (rẽ củ) |
Thân |
Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ gấu), thân bò (rau má), căn hành (hành, tỏi...) |
||
Lá |
Lá thuốc bỏng |
||
Nhận xét |
Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân. |
||
Nhược điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi. |
Đáp án phiếu học tập số 2
ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật
trong nhân giống vô tính
|
Cách thức tiến hành |
Điều kiện |
Ghép |
Dùng cành, chồi hay mắt ghép của một cây này ghép lên thân hay gốc của một cây khác. |
Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có các mô tương đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào góc ghép. - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống. |
Chiết |
Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra rễ cắt rời cành đem trồng. |
Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh dưới lớp vỏ. |
Giâm |
Tạo cây mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng cách vùi vào đất ẩm. |
Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây mà kích thước đoạn thân, cành phù hợp. |
Nuôi cấy mô - tế bào |
Các tế bào -mô thực vật được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng thích hợp ® cây mới. |
Điều kiện vô trùng. |
Ưu điểm |
- Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính DT, tạo được số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn. |