Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41 (mới 2023 + 47 câu trắc nghiệm): Sinh sản vô tính ở thực vật

Tải xuống 24 4.1 K 21

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 24 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật và 47 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật

SINH HỌC 11 BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

Bài giảng Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật

I. Khái niệm chung về sinh sản

- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài

- Có 2 kiểu sinh sản, đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

II. Sinh sản vô tính ở thực vật

1. Sinh sản vô tính là gì?

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.

2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

a. Sinh sản bào tử

- Hình thức sinh sản này có ở những cơ thể luôn có sự xen kẽ của hai thế hệ như rêu, dương xỉ.

- Trong hình thức sinh sản bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

b. Sinh sản sinh dưỡng

- Cơ thể được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của thực vật.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

3. Phương pháp nhân giống vô tính

a. Ghép chồi và ghép cành

- Một chồi hay một cành nhỏ từ cây này có thể được ghép lên một cây khác của các loài có quan hệ họ hàng hay các thứ khác nhau của cùng một loài. Ghép cây phải thực hiện lúc cây còn non.

- Cây cho hệ thống rễ được gọi là gốc ghép, cành hay chồi ghép được gọi là cành ghép. Ghép có thể kết hợp được chất lượng tốt giữa cành ghép và gốc ghép.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

b. Giâm cành

Giâm cành là hình thức cắt từ thân, nhánh hay từ đoạn thân có chồi ngọn. Nơi vết cắt sẽ mọc ra một khối tế bào không chuyên hóa gọi là mô sẹo, sau đó các rễ bất định mọc ra từ mô sẹo này.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

c. Chiết cành

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

d. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật

- Là sự nuôi cấy các tế bào lấy từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật như củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phôi,… trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo ra các cây con. Sau đó, cây con được chuyển ra trồng ở đất.

- Cơ sở của công nghệ nuôi cấy tế bào là tính toàn năng của tế bào

4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người

a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật

Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại là phát triển của loài

b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người

- Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp

- Tạo giống cây sạch bệnh

- Nhân nhanh các giống cây trồng

- Bảo tồn các giống cây quý hiếm

Phần 2: 47 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật

Câu 1: Ở Thực vật có 2 hình thức sinh sản vô tính là:

A. sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.   

B. sinh sản bằng hạt và sinh sdản bằng cành

C. sinh sản bằng chồi và sinh sản bằng lá.

D. sinh sản bằng rễ và sinh sản bằng thân củ.

Lời giải:

Sinh sản vô tính của thực vật trong tự nhiên gồm: Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Sinh sản vô tính được đặc trưng bởi

A. Không có quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

B. Tạo ra nhiều con cháu trong một thế hệ

C. Có quá trình giảm nhiễm

D. Con cháu đa dạng về mặt di truyền

Lời giải:

 Sinh sản vô tính có đặc điểm: Không có quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

Ý B,C,D đều là đặc điểm của sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là

A. cơ thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu

B. tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi

C. tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn

D. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định

Lời giải:

Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. Đây là đặc điểm của sinh sản hữu tính

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình

A. giảm phân và thụ tinh.

B. giảm phân.

C. nguyên phân.

D. thụ tinh.

Lời giải:

Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình

A. giảm phân và thụ tinh.

B. Nguyên phân và thụ tinh.

C. thụ tinh.

D. nguyên phân.

Lời giải:

Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Sinh sản bào tử là:

 A. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.

B. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể

C. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.

D. Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.

Lời giải:

Sinh sản bào tử là tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đặc điểm của bào tử là:

A. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.

B. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.

C. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.

D. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.

Lời giải:

Đặc điểm của bào tử là mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật

A. Có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời

B. Rêu và dương xỉ

C. Cây hạt trần

D. Cây hạt kín

Lời giải:

Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?

A. Rêu, hạt trần.

B. Rêu, quyết.

C. Quyết, hạt kín.

D. Quyết, hạt trần.

Lời giải:

Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời: Rêu, quyết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành

A. Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn

B. Có tính chống chịu cao

C. Thời gian thu hoạch ngắn

D. Tiết kiệm công chăm bón

Lời giải:

Giâm cành và chiết cành đều có các lợi thế như:

·         Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn

·         Thời gian thu hoạch ngắn

·         Tiết kiệm công chăm bón

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng từ hạt:

 A. Giữ nguyên được tính trạng mà người ta mong muốn.

B. Sớm ra hoa kết quả nên sớm được thu hoạch.

C. Lâu già cỗi.

D. Cả A và B.

Lời giải:

Giâm cành và chiết cành đều có các lợi thế như:

·         Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn

·         Thời gian thu hoạch ngắn. Tiết kiệm công chăm bón

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nhóm thực vật sinh sản chủ yếu bằng lá

A. Xà lách, hành, bắp cải

B. Rau muống, đậu xanh, mông tơi

C. Thuốc bỏng, sen đá

D. Mã đề, sen, sung

Lời giải:

Các cây Thuốc bỏng, sen đá sinh sản sinh dưỡng bằng lá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm có

A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử

B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi

C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá

D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

Lời giải:

Các hình thức sinh sản ở thực vật là sinh sản vô tính (bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng) và sinh sản hữu tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản:

 A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.

B. sinh sản phân đôi và nảy chồi.

C. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

D. sinh sản bằng thân củ và thân rễ.

Lời giải:

Các hình thức sinh sản ở thực vật là sinh sản vô tính ( bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng) và sinh sản hữu tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Sinh sản vô tính là:

A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

C. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

Lời giải:

Sinh sản vô tính là Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đặc điểm của bào tử là:

A. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.

B. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.

C. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.

D. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.

Lời giải:

Đặc điểm của bào tử là mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật

A. Có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời

B. Rêu và dương xỉ

C. Cây hạt trần

D. Cây hạt kín

Lời giải:

Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?

A. Rêu, hạt trần.

B. Rêu, quyết.

C. Quyết, hạt kín.

D. Quyết, hạt trần.

Lời giải:

Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời: Rêu, quyết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành

A. Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn

B. Có tính chống chịu cao

C. Thời gian thu hoạch ngắn

D. Tiết kiệm công chăm bón

Lời giải:

Giâm cành và chiết cành đều có các lợi thế như:

  • Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn
  • Thời gian thu hoạch ngắn
  • Tiết kiệm công chăm bón

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng từ hạt:

 A. Giữ nguyên được tính trạng mà người ta mong muốn.

B. Sớm ra hoa kết quả nên sớm được thu hoạch.

C. Lâu già cỗi.

D. Cả A và B.

Lời giải:

Giâm cành và chiết cành đều có các lợi thế như:

  • Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn
  • Thời gian thu hoạch ngắn. Tiết kiệm công chăm bón

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Nhóm thực vật sinh sản chủ yếu bằng lá

A. Xà lách, hành, bắp cải

B. Rau muống, đậu xanh, mông tơi

C. Thuốc bỏng, sen đá

D. Mã đề, sen, sung

Lời giải:

Các cây Thuốc bỏng, sen đá sinh sản sinh dưỡng bằng lá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Cho các ví dụ về sinh sản vô tính ở thực vật như sau 

1. Rau má sinh sản bằng thân bò. 

2. Rêu sinh sản bằng thân rễ. 

3. Cỏ gấu sinh sản bằng thân bò. 

4. Khoai tây sinh sản bằng rễ củ. 

5. Cây sống đời sinh sản bằng lá. 

Có bao nhiêu phương án đúng?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Lời giải:

Phát biểu đúng là: 1, 5

2 sai. Rêu sinh sản bằng bào tử

3 sai, cỏ gấu sinh sản bằng thân rễ

4 sai, Khoai tây sinh sản bằng thân củ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng

A. lá.

B. rễ củ.

C. thân củ.

D. thân rễ.

Lời giải:

Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng thân củ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Nhóm thực vật chủ yếu sinh sản tự nhiên bằng thân

 A. Lúa mạch, lúa mì, ngô.

B. Củ mì (sắn), rau má, chuối

C. Cam. bưởi, chanh.

D. Khoai lang, đậu phộng, đu đủ

Lời giải:

Nhóm thực vật chủ yếu sinh sản tự nhiên bằng thân: Củ mì (sắn), rau má, chuối

Các nhóm còn lại đều sinh sản hữu tính là chủ yếu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trong kỹ thuật giâm cành để có kết quả tốt người ta thường dùng hormone sinh trưởng

A. Auxin và GA

B. Auxin và xitokinin

C. Auxin

D. GA và xitokinin

Lời giải:

Kỹ thuật giâm cành: giâm 1 đoạn cành xuống đất ẩm, sau đó cành sẽ mọc rễ và phát triển thành cây mới.

Để kích thích cành giâm ra rễ người ta dùng auxin.

Sử dụng ở nồng độ cao 1000 – 2000 ppm hoặc nồng độ thấp 500ppm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trong kỹ thuật giâm cành để có kết quả tốt người ta thường dùng

A. hormone kích thích sinh trưởng

B. chất ức chế sinh trưởng

C. Dung dịch dưỡng chất

D. Bón thêm phân vào chỗ vừa giâm

Lời giải:

Để kích thích cành giâm ra rễ người ta dùng auxin.

Sử dụng ở nồng độ cao 1000 – 2000 ppm hoặc nồng độ thấp 500ppm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Sự tạo cơ thể mới từ rễ, thân hoặc lá được gọi chính xác là

A. Quá trình sinh sản

B. Sinh sản sinh dưỡng

C. Sinh sản vô tính

D. Sinh sản hữu tính

Lời giải:

Câu con phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá) là sinh sản sinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Sinh sản sinh dưỡng là:

A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.

B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.

C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.

D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.

Lời giải:

Sinh sản sinh dưỡng là tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây ( VD Rễ, thân, lá..)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Giâm cành có lợi hơn so với chiết cành ở chỗ

A. Cây con sinh trưởng phát triển nhanh hơn

B. Tiết kiệm giống và ít bị bệnh

C. Không làm ảnh hưởng tới năng suất của cây mẹ

D. Cây con có đặc tính khác với cây mẹ

Lời giải:

Giâm cành: tách cành đó ra khỏi cây mẹ rồi giâm xuống đất

Chiết cành: khoanp  đoạn vỏ sau đó bó bầu ngay trên cây mẹ.

Như vậy giâm cành có lợi hơn so với chiết cành ở chỗ là không ảnh hưởng tới năng suất của cây mẹ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Chiết cành có lợi hơn so với giâm cành ở chỗ

 A. Áp dụng được với nhiều cây ăn quả, tỷ lệ cây con sống cao

B. Số lượng cây con tạo ra nhiều hơn

C. Không làm ảnh hưởng tới năng suất của cây mẹ

D. Cây con có đặc tính khác với cây mẹ

Lời giải:

Giâm cành: tách cành mang chồi ra khỏi cây mẹ rồi giâm xuống đất

Chiết cành: tạo cành mang chồi ra rễ ngay trên cây mẹ rồi giâm xuống đất

Như vậy chiết cành có lợi hơn so với giâm cành ở chỗ là áp dụng được với nhiều cây ăn quả, tỷ lệ cây con sống cao

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.

B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.

C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.

D. Cả B và C

Lời giải:

Khi mới ghép cành, cành chưa được nhận chất dinh dưỡng và nước từ gốc ghép nên phải loại bỏ lá để tiết kiệm nước, chất dinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Khi ghép cành phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì:

A. giảm mất nước qua lá.

B. tập trung nước nuôi tế bào cành ghép.   

C. để cành khỏi bị héo.

D. cả A và B.

Lời giải:

Khi mới ghép cành, cành chưa được nhận chất dinh dưỡng và nước từ gốc ghép nên phải loại bỏ lá để tiết kiệm nước, chất dinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Sai khác cơ bản của ghép cành so với giâm và chiết cành

A. Không tạo thêm cá thể mới

B. Có thể tạo được những giống mang đặc tính của 2 cơ thể khác nhau

C. Ghép cành nhanh cho thu hoạch

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Ghép cành: thêm 1 đoạn cành  lên cây gốc ghép, ghép cành có đặc điểm:

  • Không tạo thêm cá thể mới
  • Có thể tạo được những giống mang đặc tính của 2 cơ thể khác nhau
  • Ghép cành nhanh cho thu hoạch

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Ghép cành có ưu điểm hơn so với giâm và chiết cành

A. Tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn

B. Có thể tạo được những giống mang đặc tính của 2 cơ thể khác nhau

C. Tạo giống sạch bệnh

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Ghép cành có đặc điểm: Không tạo thêm cá thể mới; Có thể tạo được những giống mang đặc tính của 2 cơ thể khác nhau; Ghép cành nhanh cho thu hoạch

Như vậy ghép cành có ưu điểm hơn so với giâm và chiết cành là có thể tạo được những giống mang đặc tính của 2 cơ thể khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

 A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

Lời giải:

Nuôi cây mô không tạo ra các biến dị di truyền

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Nuôi cây mô có đặc điểm: không tạo ra các biến dị di truyền, duy trì những tính trạng mong muốn; nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh; phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Trong công nghệ nuôi cấy tế bào, môi trường dinh dưỡng thường được bổ sung tỷ lệ thích hợp của các hormone

 A. Auxin và xitokinin

B. GA và auxin

C. GA và AAB

D. Xitokinin và florigen

Lời giải:

Tương quan giữa 2 hormone auxin và xitokinin được ứng dụng trong nuôi cấy mô,tế bào thực vật .

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Tương quan giữa các hormone nào được ứng dụng trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào?

A. Auxin và AAB

B. GA và auxin

C. auxin và xitokinin

D. xitokinin và florigen

Lời giải:

Tương quan giữa 2 hormone auxin và xitokinin được ứng dụng trong nuôi cấy mô, tế bào thực vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Sinh sản vô tính có lợi cho thực vật bởi tất cả đặc điểm sau, ngoại trừ

A. Duy trì được khả năng thích nghi cao trong môi trường ổn định

B. Sớm hoàn thành vòng đời

C. Con cháu đa dạng về kiểu gen

D. Hiệu quả sinh sản cao

Lời giải:

Sinh sản vô tính không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái nên đời con có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Sinh sản vô tính có lợi cho thực vật bởi?

A. Duy trì được khả năng thích nghi cao trong môi trường ổn định

B. Sớm hoàn thành vòng đời

C. Hiệu quả sinh sản cao

D. Tất cả các ý trên

Lời giải:

Sinh sản vô tính có lợi cho thực vật bởi:

Duy trì được khả năng thích nghi cao trong môi trường ổn định

- Sớm hoàn thành vòng đời

- Hiệu quả sinh sản cao

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo không phải nhằm

A. Nhân giống cây quý một cách nhanh chóng

B. Duy trì đặc tính của cây mẹ

C. Tạo ra giống cây trồng sạch bệnh

D. Tạo ra giống có năng suất cao hơn

Lời giải:

Các cá thể sinh ra từ sinh sản sinh dưỡng đều có cùng kiểu gen với nhau và cơ thể mẹ nên không thể tạo giống có năng suất cao hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp là:

A. duy trì các tính trạng tốt cho con người.

B. nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn.

C. phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá.

D. tất cả các phương án trên.

Lời giải:

Vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp là: duy trì các tính trạng tốt cho con người, nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn, phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm

A. chặt 1 cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra cây mới trong thời gian ngắn

B. chặt ngọn cây để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi bên

C. kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng

D. đem chồi cây này cho mọc trên thân cây kia

Lời giải:

Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Chọn một cành khỏe, tốt, gọt lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ bọc, sau 1 thời gian ra rễ cắt rời đem trồng. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng gì?

 A. Ghép

B. Nuôi cấy mô

C. Giâm

D. Chiết

Lời giải:

Đây là hình thức chiết cành

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Chiết cành và giâm cành được ứng dụng nhiều

A. trong trồng lương thực

B. trong trồng các cây có nhiều mắt (khoai lang, rau muống...)

C. trong trồng các cây lâu năm có giá trị kinh tế cao

D. trong trồng các cây một năm có giá trị kinh tế cao

Lời giải:

Chiết cành và giâm cành được ứng dụng nhiều trong trồng các cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45: Cây ăn quả lâu năm có thể được trồng bằng phương pháp

 A. giâm, chiết, ghép cành

B. gieo hạt, chiết, ghép

C. gieo hạt, giâm, ghép

D. chiết, giâm và gieo

Lời giải:

Cây ăn quả lâu năm có thể được trồng bằng phương pháp chiết, giâm và ghép cành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào mô thực vật là tính

A. toàn năng

B. phân hóa

C. chuyên hóa

D. cảm ứng

Lời giải:

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào mô thực vật là tính toàn năng của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Dựa vào cơ sở khoa học nào để có thể nuôi một tế bào thành một cây hoàn chỉnh?

A. Tính toàn năng của tế bào

B. Điều kiện vô trùng tuyệt đối

C. Đảm bảo đủ các nguyên tố dinh dưỡng

D. Tế bào hoàn toàn sạch bệnh

Lời giải:

Để có thể nuôi một tế bào thành một cây hoàn chỉnh dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống