Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Cánh diều

Tải xuống 11 3.6 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Cánh diều

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 61 Tập 2 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 61 Toán lớp 6 Tập 2: Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó.

Mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó là gì?

Lời giải:

Mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn là: Độ dài đường tròn bằng  2πR

Hoạt động 1 trang 61 Toán lớp 6 Tập 2: Viết thương trong phép chia số 1 000 cho số 10 để so sánh chúng.

Lời giải:

Thương 1 000 : 10 (cũng kí hiệu là Viết thương trong phép chia số 1 000 cho số 10 để so sánh chúng ) thể hiện sự so sánh số 1 000 với số 10.

Giải Toán 6 trang 62 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 2: a) Viết tỉ số của: - 5 và - 7; 23,7 và 89,6; 4 và Viết tỉ số của: - 5 và - 7; 23,7 và 89,6; 4 và 3/7.

b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số nào là phân số?

Lời giải:

Viết tỉ số của: - 5 và - 7; 23,7 và 89,6; 4 và 3/7

b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số  Viết tỉ số của: - 5 và - 7; 23,7 và 89,6; 4 và 3/7 là phân số vì cả tử - 5 và mẫu – 7 đều là số nguyên.

Hai tỉ số còn lại có mẫu không là số nguyên nên chúng không phải là phân số.

Hoạt động 2 trang 62 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Phương đi bộ với vận tốc 4 km/h. Bạn Quân đi bộ với vận tốc 5 km/h. Tính tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân.

Lời giải:

Để tính tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân, ta làm như sau:

Ta có: vận tốc của bạn Phương là 4 (km/h); vận tốc của bạn Quân là 5 (km/h).

Vậy tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân là: 

Bạn Phương đi bộ với vận tốc 4 km/h. Bạn Quân đi bộ với vận tốc 5 km/h

Giải Toán 6 trang 63 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Trong không khí, ánh sáng chuyển động với vận tốc khoảng 300 000 km/s, còn âm thanh lan truyền với vận tốc khoảng 343,2 m/s.( Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Tính tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh.

Lời giải:

Đổi 300 000 km/s = 300 m/s.

Tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là:  Trong không khí, ánh sáng chuyển động với vận tốc khoảng 300 000 km/s.

Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thành là: Trong không khí, ánh sáng chuyển động với vận tốc khoảng 300 000 km/s.

Hoạt động 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5

Vậy tỉ số phần trăm của 3 và 5 là 60 %

Luyện tập 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000.

Lời giải:

+) Với b = 10 thì tỉ số phần trăm của a và b là: Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000

+) Với b = 100 thì tỉ số phần trăm của a và b là: Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000

+) Với b = 1 000 thì tỉ số phần trăm của a và b là: Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000

Vậy tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là 10; 100; 1 000 là a.10%; a%; Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000

Giải Toán 6 trang 64 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 4 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm ( làm tròn đến hàng phần mười) của 12 và 35.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: Tính tỉ số phần trăm ( làm tròn đến hàng phần mười) của 12 và 35.

Vậy tỉ số phần trăm của 12 và 35 là 34,3%.

Hoạt động 4 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2: Xe ô tô tải đi với vận tốc 45 km/h, xe ô tô con đi với vận tốc 60 km/h. Vận tốc của xe ô tô tải bằng bao nhiêu phần trăm vận tốc của xe ô tô con?

Lời giải:

Vận tốc của xe ô tô tải bằng số phần trăm vận tốc của xe ô tô con là: Xe ô tô tải đi với vận tốc 45 km/h, xe ô tô con đi với vận tốc 60 km/h

Vậy vận tốc của xe ô tô tải bằng 75% vận tốc của xe ô tô con.

Giải Toán 6 trang 65 Tập 2 Cánh diều

Bài tập

Bài 1 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số của:

Tính tỉ số của: a) 4/3m và 75cm

Lời giải:

Tính tỉ số của: a) 4/3m và 75cm

Bài 2 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:

a) 16 và 75; 

b) 6,55 và 8,1.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 bằng: Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của

Vậy tỉ số phần trăm của 16 và 75 bằng 21,3%.

b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là: Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của

Vậy tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 bằng 80,9%.

Bài 3 trang 65 Toán lớp 6 Tập 2: Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ trong Hình 1.

a) Hỏi tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất? 

b) Tính tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019

Lời giải:

Theo biểu đồ, ta có:

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 9 là: 3.30 = 90 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 10 là: 3.30 = 90 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 11 là: 4.30 = 120 (tấn).

Khối lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 4.30 + 15 = 135 (tấn).

a) Tháng doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất là tháng 12 với 135 tấn.

Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán ra được ít xi măng nhất với 90 tấn.

b) Tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: 90 + 90 + 120 + 135 = 435 tấn.

Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019

Vậy tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là 31,03%.

Giải Toán 6 trang 66 Tập 2 Cánh diều

Bài 4 trang 66 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 2 thống kê số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần.

a) Bạn Châu đọc sách nhiều nhất vào ngày nào?

b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần so với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần. Theo em, bạn Châu có nên dành nhiều thời gian để đọc sách hơn không? 

Biểu đồ ở Hình 2 thống kê số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần

Lời giải:

a) Theo biểu đồ cột ở Hình 2, ta thấy cột cao nhất tương ứng với ngày chủ nhật bạn Châu dành nhiều thời gian đọc sách nhất.

b) Mỗi ngày có 24 giờ nên tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là: 24.3 = 72 (giờ).

Tổng số giờ đọc sách trong ba ngày cuối tuần là: 2 + 3 + 5 = 10 (giờ).

Tỉ số phần trăm của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là: Biểu đồ ở Hình 2 thống kê số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần

Một ngày chỉ nên dành khoảng 1 đến 3 tiếng để đọc sách để não bộ tiếp nhận và xử lý thông tin tốt hơn nên bạn Châu không nên dành nhiều thời gian để đọc sách nữa mà thay vào đó nên chọn các hoạt động thể dục, thể thao tăng cường sức khỏe, các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí khác.

Bài 5 trang 66 Toán lớp 6 Tập 2: Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau (đơn vị: người):

Xếp loại thi đua

 

Tổ

Giỏi

Khá

Đạt

Tổ 1

17

8

5

Tổ 2

13

8

4

Tổ 3

13

7

5

a) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người?

b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?

Lời giải:

a) Số người của tổ 1 là: 17 + 8 + 5 = 30 (người).

Số người của tổ 2 là: 13 + 8 + 4 = 25 (người).

Số người của tổ 3 là: 13 + 7 + 5 = 25 (người).

Vậy số người của tổ 1, tổ 2 và tổ 3 lần lượt là: 30 người, 25 người, 25 người.

b) Tổng số người của cả đội là: 30 + 25 + 25 = 80 (người).

Số lao động giỏi của cả đội là: 17 + 13 + 13 = 43 (người).

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi của cả đội so với số người cả đội là:  

Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau

Vậy thông báo của đội trưởng hoàn toàn chính xác.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số

Giải SGK Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 5

Giải SGK Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI)

Lý thuyết Tỉ số. Tỉ số phần trăm

1. Tỉ số

a) Tỉ số của hai số

Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc ab.

Chú ý:

- Nếu tỉ số của a và b được viết dưới dạng ab thì ta cũng gọi a là tử số và b là mẫu số.

- Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự là ab hoặc a : b.

- Tỉ số ab là phân số nếu cả tử a và mẫu b đều là số nguyên.

Ví dụ 1. Tỉ số của 2 và 15 là thương của phép chia 2 cho 15, kí hiệu là 2 : 15 hoặc 215. 

Nếu tỉ số viết dưới dạng 215 thì ta đọc là tỉ số của 2 và 15. Tử số của tỉ số là 2, mẫu số của tỉ số là 15, đều là các số nguyên nên tỉ số 215 là phân số.

b) Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)

Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

Nhận xét: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đai lượng này so với đại lượng kia.

Ví dụ 2. Tìm tỉ số của hai số a và b biết:

a) a = 40 phút và b = 30 phút;

b) a=235 kg và b=910 kg.

Hướng dẫn giải

a) a = 40 phút và b = 30 phút;

Tỉ số của a và b là:

a : b = 40 : 30 = 4 : 3 =43. 

b) a=235 kg và b=910 kg.

Tỉ số của a và b là:

a : b = 235:910=135.109=269.

2. Tỉ số phần trăm

a) Tỉ số phần trăm của hai số

- Tỉ số phần trăm của a và b là ab.100%.

- Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau:

+ Bước 1: Viết tỉ số ab 

+ Bước 2: Tính số a.100b và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.

Nhận xét: Có hai cách tính a.100b là:

- Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân với 100.

- Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.

Ví dụ 3. Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: 25.100%=0,4.100%=40%.

Hoặc có thể tính như sau: 25.100%=2.1005%=40%

Chú ý: Khi tính tỉ số phần trăm của a và b mà phải làm tròn số thập phân thì ta kàn theo cách nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.

Ví dụ 4. Tình tỉ số phần trăm của 2 và 15 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm của 2 và 15 là: 215.100%=2.10015%=13,3333...% ≈ 13,3%.

b) Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo)

Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số phần trăm giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là: a.100b%.

Ví dụ 5. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn.

Hướng dẫn giải

Tổng số cây trong vườn là: 12 + 28 = 40 (cây)

Tỉ số phần trăm số cây cam so với tổng số cây trong vườn là:

1240.100%=12.10040%=30%.

Vậy tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn là 30%.

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống