Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống
Trả lời:
Tên động vật không xương sống |
Môi trường sống |
Giun đất |
Trong đất |
Con rươi |
Nước lợ |
San hô |
Biển |
Thủy tức |
Nước ngọt |
Sâu bướm |
Lá cây |
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết động vật ngành Ruột khoang là:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Đa số sống ở biển (trừ thủy tức sống ở nước ngọt)
Trả lời:
- Hải quỳ có hình trụ, giống cái bình, miệng có các xúc tua.
- Sứa có cấu tạo giống cái dù, khi dù có bóp sẽ giúp sứa chuyển động.
2. Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về san hô và viết một bài khoảng 300 từ giới thiệu về động vật này.
Trả lời:
1. Hình sứa:
- Hình thủy tức:
- Hình san hô:
- Đoạn giới thiệu san hô:
San hô là động vật có cấu tạo giống như sứa và hải quỳ. Chúng được tạo bởi các sinh vật rất nhỏ gọi là polip san hô, polip giống như cây tảo biển với thân dạng túi và một miệng để lấy thức ăn rồi loại chất thải. Xung quanh miệng này là các xúc tu có tế bào gây ngứa. Mỗi tập đoàn san hô không phải một nhóm các polyp đơn lẻ cùng sống vì lợi ích chung, mà là kết quả của sự trưởng thành và đâm chồi của một polyp cơ sở. Chúng có chung một hệ chất lỏng và thần kinh, đều giống nhau về gen và các polyp liên kết bằng một lớp mô phỏng.
Các rạn san hô là một trong những hệ sinh thái lâu đời nhất, đa dạng nhất về mặt sinh học, và phong phú về các loài trên trái đất. Chúng còn hỗ trợ mối quan hệ cộng sinh (cùng có lợi) giữa các sinh vật trong thế giới tự nhiên. Mặc dù chỉ do những sinh vật rất nhỏ tạo thành, san hô tạo nên những rạn san hô tuyệt đẹp dọc theo bờ biển Việt Nam và là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật biển đa dạng.
San hô rất nhạy cảm với sự xáo trộn, và sự tổn thương do sự bất cẩn của con người có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cả rạn san hô nói chung. Tình trạng của một rạn san hô có liên quan rất chặt chẽ với các hệ sinh thái rừng ngập mặn và cỏ biển ở xung quanh. Rừng ngập mặn và cỏ biển lọc chất dinh dưỡng từ các nguồn trên đất liền và là chiếc nôi che chở và nuôi dưỡng của nhiều sinh vật cư trú ở rạn san hô.
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết của các loài là:
- Sán dây: cơ thể phân đốt, dẹp và mềm, đồi xứng hai bên.
- Giun đua: cơ thể hình ống, đối xứng hai bên, thuôn hai đầu và không phân đốt.
- Giun đất: cơ thể dài, phân đốt, đối xứng hai bên và có các đôi chi bên.
Tìm hiểu thêm trang 122 KHTN lớp 6: Em hãy tìm hiểu các biện pháp phòng tránh các bệnh sau:
- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên.
- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên.
Trả lời:
Biện pháp phòng tránh:
- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên:
+ Hạn chế ăn ốc nước ngọt
+ Thường xuyên tẩy giun, sán định kỳ cho trâu, bò, lợn
+ Không ăn tiết canh, thịt tái
- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên:
+ Tẩy giun định kỳ 6 tháng một lần
+ Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Ăn chín uống sôi
Trả lời:
Đặc điểm hình thái:
- Ốc sên: thân mềm, chân gắn với bụng, có vỏ ốc lớn
- Con mực: thân mềm, có các râu miệng dài, cơ thể mỏng, dẹp, có vây bơi
- Con sò: thân mềm, nằm trong hai mảnh vỏ
Trả lời:
Đặc điểm nhận biệt động vật ngành Thân mềm là:
- Cơ thể mềm, không phân đốt
- Đa số các loài có lớp vỏ cứng bao bên ngoài để bảo vệ cơ thể
Trả lời:
- Hình a: con sên
+ Vai trò: gây hại cho mùa màng
- Hình b: con trai
+ Vai trò: làm thực phẩm
- Hình c: con ốc
+ Vai trò: làm thực phẩm
- Hình d: con mực
+ Vai trò: làm thực phẩm
- Hình e: con hàu
+ Vai trò: làm thực phẩm
Trả lời:
Tên loài |
Vai trò |
Bạch tuộc |
Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu |
Ngao |
Làm thực phẩm |
Ốc sên |
Gây hại cho cây cối, mùa màng |
Ốc hương |
Làm thực phẩm |
Ngán |
Làm thực phẩm |
Trả lời:
Tên động vật Thân mềm |
Đặc điểm hình thái ngoài |
Bạch tuộc |
Thân mềm, vó đá vôi tiêu giảm, có 8 xúc tua |
Ốc bươu vàng |
Thân mềm giấu trong vỏ đá vôi lớn, miệng có nắp đậy, chân bụng |
Con trai |
Thân mềm giấu trong hai mảnh vỏ, chân lưỡi rìu |
Trả lời:
Hình |
Tên gọi |
Đặc điểm hình thái |
Vai trò |
a |
Con cua |
- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có đôi càng to và 4 đôi chân nhỏ - Có mai lớn - Có yếm ở phần bụng |
- Làm thực phẩm |
b |
Châu chấu |
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh |
- Phá hoại mùa màng, làm thực phẩm |
c |
Nhện |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 1 đôi kìm và 5 đôi chân |
- Bắt các côn trùng gây hại - Một số loài nhện có độc gây ảnh hưởng tới con người |
d |
Tôm |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Phần vỏ kitin bao ngoài - Có 2 đôi râu - Có nhiều đôi chân - Đuôi có tấm lái |
- Sử dụng làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu |
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết động vật thuộc ngành Chân khớp là:
- Chân phân thành các đốt, khớp động với nhau
- Hầu hết đều có lớp vỏ kitin bao bọc
- Có mắt kép
Trả lời:
Tên gọi |
Đặc điểm hình thái |
Con cua |
- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có đôi càng to và 4 đôi chân nhỏ - Có mai lớn - Có yếm ở phần bụng |
Châu chấu |
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh |
Nhện |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 1 đôi kìm và 5 đôi chân |
Tôm |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Phần vỏ kitin bao ngoài - Có 2 đôi râu - Có nhiều đôi chân - Đuôi có tấm lái |
Trả lời:
- Hình a: mọt ẩm
- Hình b: ruồi
- Hình c: ve bò
- Hình d: ve sầu
- Hình e: bọ ngựa
- Hình g: ong
Trả lời:
Tên đại diện |
Lợi ích |
Tác hại |
Tôm càng xanh |
Thực phẩm |
|
Tôm sú |
Thực phẩm |
|
Cua |
Thực phẩm |
|
Nhện chăng lưới |
Bắt sâu bọ có hại |
|
Nhện đỏ |
Hại cây trồng |
|
Bọ cạp |
Bắt sâu bọ có hại |
|
Bướm |
Thụ phấn cho hoa |
Hại cây (sâu non ăn lá) |
Ong mật |
Thụ phấn cho hoa, cho mật |
|
Kiến |
Bắt sâu bọ có hại |
Trả lời:
Tên ngành |
Đặc điểm nhận biết |
Các đại diện |
Ruột khoang |
- Không có xương sống - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Ruột hình túi |
Thủy tức, sứa, hải quỳ |
Ngành Giun |
- Không có xương sống - Cơ thể dài, đối xứng hai bên - Phân biệt đầu, thân |
Giun đất, giun đũa, sán lá gan |
Thân mềm |
- Không có xương sống - Cơ thể mềm, không phân đốt - Đa số có vỏ đá vôi |
Trai, ốc, mực |
Chân khớp |
- Không có xương sống - Chân gồm nhiều đốt khớp động với nhau - Đa số đều có lớp vỏ kitin - Có mắt kép |
Tôm, cua, nhện, châu chấu |
Lý thuyết Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống
I. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
- Đặc điểm của động vật không xương sống đó là không có xương sống.
- Động vật không xương sống bao gồm nhiều ngành: Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp,…
II. Sự đa dạng động vật không xương sống
1. Ngành Ruột khoang
- Động vật ngành Ruột khoang có cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Đại diện: thủy tức, sứa…
- Động vật Ruột khoang có thể làm thức ăn cho con người, cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật khác
- Nhiều loài tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở biển
- Tuy nhiên, một số loài gây hại cho động vật và con người
2. Các ngành Giun
- Giun là động vật không xương sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân.
- Giun có thể sống kí sinh ở cơ thể sinh vật hoặc sống tự do.
- Một số loài giun có vai trò trong nông, lâm nghiệp như:
+ Làm tơi xốp đất
+ Làm thức ăn cho gia xúc, gia cầm
+ Làm thức ăn cho con người
- Một số loài giun khác có hại cho người và động vật
3. Ngành Thân mềm
- Cơ thể mềm, không phân đốt
- Có vỏ cứng bao ngoài cơ thể
- Có số loài lớn, đa dạng về kích thước và môi trường sống
- Nhiều loài có lợi cho cuộc sống như làm thức ăn, lọc sạch nước bẩn,… nhưng cũng có một số loài gây hại cho cây trồng.
4. Ngành chân khớp
- Có bộ xương ngoài bằng kitin
- Các chân phân đốt, có khớp động
- Có số lượng đa dạng nhất trong các loài động vật
- Nhiều chân khớp làm thức ăn, thụ phấn cho cây… nhưng cũng có nhiều loài gây hại cho cây trồng, lây truyền các bệnh nguy hiểm cho con người.