Bài 2 trang 12 Toán 6 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 6

Tải xuống 1 1.1 K 1

Với giải bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên 

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) 1 999 > 2 003;

b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

c) 5 ≤ 5;

d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Lời giải:

a) Ta thấy 1 999 < 2 003 nên khẳng định 1999 > 2003 là sai.

b) Ta có: 100 001 > 100 000 

Mà 100 001 cũng là một số tự nhiên

Nên khẳng định 100 000 là số tự nhiên lớn nhất là sai.

c) Ta có 5 = 5 nên khẳng định 5 ≤ 5 là đúng.

d) Ta có 0 < 1 

Mà 0 cũng là một số tự nhiên

Nên khẳng định 1 là số tự nhiên nhỏ nhất là sai.

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Biểu diễn các số 1 342; 4 516; 6 515 trong hệ thập phân.

Hướng dẫn giải

Các số 1 342; 4 516; 6 515 được biểu diễn trong hệ thập phân như sau:

1 342 = 1 × 1 000 + 3 ×100 + 4 × 10 + 2;

4 516 = 4 × 1 000 + 5 ×100 + 1 × 10 + 6;

6 515 = 6 × 1 000 + 5 ×100 + 1 × 10 + 5.

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống.

Số tự nhiên

21

 

14

 

19

Số La Mã

 

XVI

 

XXV

 

Hướng dẫn giải

+ Số 1 được viết là I.

Số 21 = 1 + 20, tức là số 1 thêm 20 đơn vị nên ta thêm XX trước I được XXI.

Do đó số 21 được viết thành số La Mã là XXI.

+ Số XVI có 3 thành phần là X, V, I tương ứng với các giá trị 10; 5; 1.

Ta có 10 + 5 + 1 = 16.

Do đó số XVI biểu diễn số 16.

+ Số 4 được viết là IV.

Số 14 = 4 + 10, tức là số 4 thêm 10 đơn vị nên ta thêm X trước IV được XIV.

Do đó số 14 được viết thành số La Mã là XIV.

+ Số XXV có 3 thành phần là X, X, V tương ứng với các giá trị 10; 10; 5.

Ta có 10 + 10 + 5 = 25.

Do đó số XXV biểu diễn số 25.

+ Số 9 được viết là IX.

Số 19 = 9 + 10, tức là số 4 thêm 10 đơn vị nên ta thêm X trước IX được XIX.

Do đó số 19 được viết thành số La Mã là XIX.

Vậy ta có bảng sau:

Số tự nhiên

21

16

14

25

19

Số La Mã

XXI

XVI

XIV

XXV

XIX

Bài 3. Tìm số tự nhiên x để số Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chia hết cho 3 và chia cho 2 dư 1.

Hướng dẫn giải

Số tự nhiên chia cho 2 dư 1 nên x là số lẻ.

Để Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo  chia hết cho 3 thì:

(5 + 2 + 3 + x) ⋮ 3

Hay (10 + x) ⋮ 3

Suy ra x = 2; x = 5; x = 8.

Để Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo  chia hết cho 3 và chia cho 2 dư 1 thì x = 5.

Vậy x = 5 thỏa mãn bài toán.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Hoạt động khởi động trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa...

Thực hành 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê...

Thực hành 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp...

Hoạt động khám phá trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau: a > 2 021, a < 2 000...

Thực hành 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36...

Thực hành 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số...

Thực hành 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021...

Thực hành 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở...

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ?...

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu...

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở...

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống