Thực hành 5 trang 11 Toán 6 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 6

Tải xuống 1 1.6 K 1

Với giải thực hành 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên 

Thực hành 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.

b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Theo cấu tạo thập phân của một số, ta biểu diễn:

Số 345 có 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị, nghĩa là 

345 = 3 x 100 + 4 x 10 + 5.

Số 2 021 có 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, nghĩa là

2 021 = 2 x 1 000 + 0 x 100 + 2 x 10 + 1.

b) - Cách đọc số 96 208 984 là: Chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư.

- Số trên có 8 chữ số.

- Số triệu là 96; số trăm là 962 089.

Lý thuyết Ghi số tự nhiên

a) Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.

Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó.

Ví dụ:

+ 10 chục thì bằng 1 trăm;

+ 10 trăm thì bằng 1 nghìn.

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:

- Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.

- Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.

- Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau.

b) Hệ thập phân

Ta đã biết cấu tạo thập phân của một số:

- Kí hiệu Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a (a ≠ 0) và chữ số hàng đơn vị là b.

Ta có: Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo = a × 10 + b.

- Kí hiệu Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a (a ≠ 0), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.

Ta có:  Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo = a × 100 + b × 10 + c.

- Với các số cụ thể thì không viết dấu gạch ngang ở trên.

Ví dụ:

Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo = a × 100 + 5 × 10 + b (a ≠ 0).

425 = 4 ×100 + 2 × 10 + 5.

c) Hệ La Mã

Cách ghi số La Mã như sau:

  Chữ số

I

V

X

  Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

5

10

Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta có thể được số mới. Dưới đây là bảng chuyển đổi La Mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10):

Số La Mã

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X

Chú ý:

- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.

- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.

Ví dụ:

a) Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10; 1; 1; 1.

Ta có 10 + 1 + 1 + 1 = 13.

Do đó số XIII biểu diễn số 13.

b) Viết số 17 thành số La Mã như sau:

Số 7 được viết là VII.

Số 17 = 7 + 10, tức là số 7 thêm 10 đơn vị nên ta thêm X trước VII được XVII.

Do đó số 17 được viết thành số La Mã là XVII.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Hoạt động khởi động trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa...

Thực hành 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê...

Thực hành 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp...

Hoạt động khám phá trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau: a > 2 021, a < 2 000...

Thực hành 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36...

Thực hành 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số...

Thực hành 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở...

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ?...

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai...

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu...

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở...

 

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống