38 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án 2023: Vệ sinh da

Tải xuống 4 1.4 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 42: Vệ sinh da chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 38 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 38 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án: Vệ sinh da:

 Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án: Vệ sinh da (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8 

BÀI 42: VỆ SINH DA 

Câu 1: Nhóm bệnh nào sau đây là bệnh ngoài da?

A. Bỏng, nấm da, sỏi thận

B. Vảy nến, tổ đỉa, lang ben

C. Vảy nến, tổ đỉa, ho

D. Bỏng, táo bón, nấm da

Câu 2: Tại sao không nên để móng tay dài?

A. Vì đây là nơi chứa nhiều vi khuẩn

B. Vì có thể gây xước xát cho da của bản thân và người khác

C. Khó sinh hoạt: tắm, gội, gõ máy tính,...

D. Cả 3 lí do trên

Câu 3: Tại sao chúng ta dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?

A. Tế bào da tăng sinh mạnh

B. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài

C. Vì vi khuẩn dễ dàng xâm nhập 

D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều

Câu 4: Biện pháp nào giúp giữ vệ sinh da?

A. Rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da

B. Tránh làm da bị xây xát hoặc bị hỏng

C. Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng

D. Cả A, B và C

Câu 5: Tránh để da bị xây xác hoặc bị bỏng để:

A. Hạn chế tác nhân gây hại da

B. Hạn chế tác hại của vi sinh vật, nấm gây hại da

C. Tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể

D. Diệt vi khuẩn

Câu 6: Thói quen nào sau đây không tốt cho da?

A. Tắm nắng lúc 6-7h

B. Vận động để ra mồ hôi tích cực

C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày

D. Uống ít nước

Câu 7: Cần làm gì khi bị bỏng da tay?

A. Rửa ngay dưới vỏi nước mát và sạch, bôi thuốc mỡ

B. Đút tay vào lỗ tai

C. Rửa tay bằng nước lạnh đã để trong tủ lạnh ngăn mát

D. Thổi bằng miệng

Câu 8: Chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào khi vừa bị bỏng nhẹ?

A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch 

C. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Câu 9: Ở tuổi dậy thì thường có hiện tượng mụn trứng cá, đó là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào?

A. Lông và bao lông

B. Tầng tế bào sống

C. Tuyến mồ hôi

D. Tuyến nhờn 

Câu 10: Có thể dùng da của loài động vật nào để điều trị bỏng cho con người?

A. Ếch      

B. Bò

C. Cá mập      

D. Khỉ

Câu 11: Tại sao chúng ta không nên tắm nước lạnh?

A. Tế bào da nhanh bị lão hóa

B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong

C. Sẽ khiến lỗ chân lông đóng lại 

D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể

Câu 12: Có nguy cơ mắc bệnh nào nếu vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật?

A. Tiêu chảy cấp

B. Uốn ván 

C. Viêm gan A

D. Thủy đậu

Câu 13: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da?

A. 40%      

B. 35%

C. 85%      

D. 99%

Câu 14: Để giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh, ta cần:

A. Thường xuyên mát xa cơ thể 

B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C. Tắm nắng vào buổi trưa

D. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

Câu 15: Khi lâu ngày không tắm, chúng ta sẽ cảm thấy ngứa ngáy vì:

A. Lớp tế bào chết tăng lên

B. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều

C. Vi khuẩn trên da rất nhiều 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 16: Đâu không phải là bệnh ngoài da?

A. Tả

B. Phát ban

C. Vẩy nến

D. Trứng cá đỏ

Câu 17: Vào mùa đông da thường trắng hơn mùa hè vì sao?

A. Lớp mỡ dưới da dày lên

B. Da không bị cháy vì nắng

C. Sắc tố da tạo ra ít 

D. Mạch máu co lại

Câu 18: Vì sao khi bị thương ta có thể xuất hiện sẹo trên da?

A. Nhiễm trùng

B. Tế bào da tăng sinh quá mức để lấp đầy phần da bị tổn thương 

C. Nọc độc của động vật gây ra

D. Tác dụng phụ của phản ứng trao đổi chất trong cơ thể

Câu 19: Khi bị nấm da, chúng ta cần làm gì?

A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày

B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm

C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường

D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ

Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

A. Tránh để da bị xây xát

B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da

D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 21: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?

A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C. Tắm nắng vào buổi trưa

D. Thường xuyên mát xa cơ thể

Câu 22: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

A. Tránh để da bị xây xát

B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da

D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 23: Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ?

A. Lông và bao lông

B. Tuyến nhờn

C. Tuyến mồ hôi

D. Tầng tế bào sống

Câu 24: Nếu da bị nấm cần làm gì?

A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày

B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm

C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường

D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ

Câu 25: Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?

A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch

D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Câu 26: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?

A. Lớp tế bào chết tăng lên

B. Vi khuẩn trên da rất nhiều

C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 27: Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

B. Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

C. Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

D. Tất cả các phương án trên

Câu 28: Vì sao không nên nặn trứng cá?

A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da

B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da

C. Tạo ra những vết thương hở ở da

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 29: Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao

B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức

C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)

D. Tất cả các phương án trên

Câu 30: Vì sao không nên tắm nước lạnh?

A. Khiến lỗ chân lông đóng lại

B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong

C. Tế bào da nhanh bị lão hóa

D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể

Câu 31: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?

A. 85%      

B. 40%

C. 99%      

D. 35%

Câu 32: Các thụ quan nằm dưới da có chức năng cảm nhận kích thích từ ngoài môi trường. Trong đó có thụ quan cảm nhận tiếp xúc. Giải thích vì sao đầu ngón tay có cảm nhận tốt hơn khuỷu tay?

A. Do lớp mỡ ở khuỷu tay dày hơn

B. Do đầu ngón tay có nhiều thụ quan tiếp xúc hơn

C. Do khuỷu tay không có chức năng cảm nhận tiếp xúc

D. Do khuỷu tay không có thụ quan tiếp xúc

Câu 33: Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?

A. Ếch      

B. Bò

C. Cá mập      

D. Khỉ

Câu 34: Vì sao mùa đông da thường trắng hơn mùa hè?

A. Sắc tố da tạo ra ít

B. Da không bị cháy vì nắng

C. Lớp mỡ dưới da dày lên

D. Mạch máu co lại

Câu 35: Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?

A. Tả

B. Sốt xuất huyết

C. Hắc lào

D. Thương hàn

Câu 36: Vì sao xuất hiện sẹo trên da?

A. Nhiễm trùng

B. Nọc độc của động vật gây ra

C. Tế bào da tăng sinh quá mức để lấp đầy phần da bị tổn thương

D. Tác dụng phụ của phản ứng trao đổi chất trong cơ thể

Câu 37: Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây ?

A. Uốn ván

B. Tiêu chảy cấp

C. Viêm gan A

D. Thủy đậu

Câu 38: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?

A. Tế bào da tăng sinh mạnh

B. Vi khuẩn dễ xâm nhập

C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài

D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều

 

Bài giảng Sinh học 8 Bài 42: Vệ sinh da


 

Xem thêm
38 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án 2023: Vệ sinh da (trang 1)
Trang 1
38 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án 2023: Vệ sinh da (trang 2)
Trang 2
38 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án 2023: Vệ sinh da (trang 3)
Trang 3
38 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 42 có đáp án 2023: Vệ sinh da (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống