Thực hành 1 trang 8 Toán 6 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 6

Tải xuống 1 2.8 K 1

Với giải thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp 

Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ “gia đình”.

a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.

b) Các khẳng định sau đúng hay sai?

a ∈ M, o ∈ M, b ∉ M, i ∈ M.

Lời giải:

a) Các chữ cái trong từ "gia đình" theo thứ tự là: g, i, a, đ, i, n, h. Em thấy chữ i xuất hiện hai lần, mà các phần tử trong tập hợp được liệt kê một lần. 

Nên bằng cách liệt kê các phần tử, tập hợp M được viết dưới dạng: 

M = {g, i, a, đ, n, h}.

b)

+) a ∈ M

Quan sát các phần tử của tập hợp M, ta nhận thấy phần tử a nằm trong tập hợp M nên a thuộc M là đúng.

+) o ∈ M

Ta nhận thấy, các phần tử thuộc M không có o nên o không thuộc vào tập hợp M. Do đó khẳng định trên là sai.

Sửa lại: o ∉ M.

+) b ∉ M

Ta nhận thấy, các phần tử thuộc M không có b nên b không thuộc vào tập hợp M. Do đó khẳng định trên là đúng.

+) i ∈ M

Ta nhận thấy, i nằm trong tập hợp M nên i thuộc tập hợp M. Do đó khằng định trên là đúng.

Lý thuyết Các kí hiệu tập hợp

- Người ta thường đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D, ... và sử dụng các chữ cái thường a, b, c, ... để kí hiệu cho phần tử.

- Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

- Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x  A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y  A, đọc là “y không thuộc A”.

Ví dụ: Tập hợp M gồm tất cả các số nhỏ hơn 5

Kí hiệu: M = {0; 1; 2; 3; 4} = {2; 1; 0; 3; 4}.

Mỗi số 0; 1; 2; 3; 4 đều là một phần tử của tập hợp M.

Số 6 không là phần tử của M (8 không thuộc M).

Ta viết: 0 ∈ M; 1 ∈ M; 2 ∈ M; 3 ∈ M; 4 ∈ M và 8 ∉ M.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Hoạt động khởi động trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Bạn có thuộc tập hợp những học sinh thích học môn toán trong lớp hay không...

Hoạt động khám phá trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Em viết vào vở: Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1...

Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra các tính chất đặc trưng...

Thực hành 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15...

Vận dụng trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị. Hãy viết tập hợp...

Bài 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp...

Bài 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho B là tập số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định...

Bài 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu)...

Bài 4 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Viết tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm). Trong tập...

 

 

 

 

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống