Tài liệu Bộ đề thi Hóa học lớp 11 Giữa học kì 2 có đáp án năm học 2022 - 2023 gồm 5 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 11 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Hóa học 11. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Hóa học 11 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1: Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3. B. 13,5.
C. 18,0. D. 19,8.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen. Để tách riêng từng hóa chất trong X dùng cặp hóa chất là:
A. dd Br2, H2.
B. dd KMnO4, HCl.
C. dd AgNO3/ dd NH3, dd HCl.
D. O2, AgNO3/ dd NH3.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm các chất sau: but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 5: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là: etilen (2), metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế.
A. 3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1.
B. 6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1.
C. 2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1.
D. 4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1.
Câu 6: Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2
A. anlen. B. butađien.
C. butilen. D. buten.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở thu được nCO2 = nH2O . Hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan hoặc ankin.
B. Ankin hoặc ankađien.
C. Anken hoặc xicloankan.
D. Anken hoặc aren.
Câu 8: Axetilen tác dụng với HCl có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 - 200°C thu được sản phẩm là:
A. CH2 = CHCl
B. CH3 - CHCl2
C. CH2Cl - CH2Cl
D. CCl3 - CH3
Câu 9: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Câu 10: A là hiđrocacbon mạch thẳng có C ≥ 2 tác dụng với dd AgNO3/ NH3 theo tỉ lệ mol là 1 : 1 tạo kết tủa màu vàng. Vậy A là:
A. hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2.
B. hiđrocacbon có 2 nối ba đầu mạch.
C. ankin có 1 nối ba đầu mạch.
D. ankin có 2 nối 3 đầu mạch.
Câu 1: Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Etan tác dụng với Cl2 (đk: as, 1:1)
b/ Propilen tác dụng với H2 (đk: Ni, t°)
c/ Etilen tác dụng với H2O (xt: H+)
d/ Trime hóa axetilen (đk: bột C, 600°C)
e/ Trùng hợp buta - 1,3 - đien (đk: t°, p, xt)
f/ Sục axetilen vào dd AgNO3/ NH3
Câu 2: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan.
Câu 3:
1/ Đốt cháy a (g) 1 anken A mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác a (g) A làm mất màu vừa đủ 8 gam brom.
a. Xác định CTPT của A?
b. Xác định CTCT của A, biết A tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
2/ Hỗn hợp B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí B ở đktc phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch brom 1M. Tính khối lượng từng chất trong 12,24 gam B (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | C | D | C | C | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | B | C | A | B | A |
Câu 1:
- Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho 4 sản phẩm thế.
- Chọn đáp án C.
Câu 2:
= 0,35 + 0,75 = 1,1 mol.
→ x = 1,1.18 = 19,8 gam.
- Chọn đáp án D.
Câu 3:
- Chọn đáp án C.
Câu 4:
- Các chất khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen.
- Chọn đáp án C.
Câu 5:
- Chọn đáp án A.
Câu 6:
- Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2 là butađien.
- Chọn đáp án B.
Câu 7:
- Anken hoặc xicloankan (CTTQ: CnH2n) khi đốt cháy thu được nCO2 = nH2O .
- Chọn đáp án C.
Câu 8:
- Khi có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 - 200°C axetilen phản ứng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken là CH2 = CHCl.
- Chọn đáp án A.
Câu 9:
- Anken C4H8 có một đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là but – 2 – en.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Chọn đáp án A
- Hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2.
Câu 1:
- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.
a/
b/
c/
d/
e/
f/
Câu 2:
- Tổng số mol khí sau phản ứng: 1+ 2a (mol)
- Vậy hiệu suất phản ứng: H = 80%.
Câu 3:
a. nCO2 = 0,2 mol,
- Gọi CTPT của A anken A là CnH2n (n≥2, n∈N*)
nA= nBr2 = 0,05mol
⇒ nCO2 : nA = 4
⇒CTPT của A là C4H8
b. Do A + HBr thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của A là:
CH3 – CH = CH - CH3
- Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 12,24 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó ta có:
- Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 4,256 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:
- Lấy:
- Từ (1), (3), (5) giải hệ được:
- Vậy khối lượng C2H6, C2H4, C3H4 lần lượt là: 6g; 2,24 g và 4g.
..................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu 1: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 2: Các chất trong hỗn hợp nào sau đây đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Axetilen, benzen, butilen.
B. Etilen, butađien, but – 1 – in.
C. But – 1 – in, propin, etilen.
D. But – 1 – in, propin, axetilen.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Vậy A, B, C, D lần lượt là:
A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en.
B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen.
C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien.
D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en.
Câu 4: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?
A. But – 1 – en. B. Butan.
C. But – 1 – in. D. Buta - 1, 3 – đien.
Câu 5: Đốt cháy chất nào sau đây cho nCO2 = nH2O ?
A. CH4. B. C2H4.
C. C3H4. D. C6H6.
Câu 6: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 7: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25%. B. 50%.
C. 60%. D. 37,5%.
Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. CH ≡ C − CH2 − CH3.
B. CH2 = CH − C ≡ CH.
C. CH ≡ C − C ≡ CH.
D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH.
Câu 9: Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:
A. 0,2. B. 0,4.
C. 0,6. D. 0,8.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được nCO2 = nH2O X không thể gồm:
A. ankan và anken.
B. ankan và ankađien.
C. ankan và ankin.
D. hai anken.
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.
Câu 2: Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33% clo về khối lượng.
a/ Xác định công thức phân tử của X.
b/ Biết X phản ứng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định CTCT của X?
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | C | D | C | A | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | D | A | C | B | A |
Câu 1:
- Ankan có CTPT C5H12 có 3 đồng phân là n – pentan; 2 – metylbutan; 2,2 – đimetylpropan.
- Chọn đáp án C.
Câu 2:
- But – 1 – in, propin, axetilen là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch nên tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
- Chọn đáp án D.
Câu 3:
Câu 4:
- Chọn đáp án A.
Câu 5:
- C2H4 là anken, khi đốt cháy sẽ thu được nCO2 = nH2O.
- Chọn đáp án B.
Câu 6:
- Có thể áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp cho phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
- Chọn đáp án D.
Câu 7:
- Do dung dịch brom dư, nên khí thoát ra là metan.
- Chọn đáp án A.
Câu 8:
CH ≡ C − C ≡ CH có hai liên kết ba ở hai đầu mạch nên có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol.
- Chọn đáp án C.
Câu 9:
m = 0,01.40 = 0,4 gam.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Có:
- Vậy X không thể gồm ankan và anken.
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra axetilen nhờ kết tủa vàng nhạt. (etan và propilen không hiện tượng).
C2H2 + 2AgNO3 +2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3.
- Sục lần lượt 2 khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là propilen, còn lại không hiện tượng là etan.
CH2 = CH - CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr - CH3.
Câu 2:
a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n + 2 (n ∈ N*)
⇒ n = 5
⇒ CTPT của X là: C5H12
b. Do X + Cl2 (as, 1:1) thu được 3 sản phẩm thế nên CTCT của X là:
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3.
- Viết PTHH X + Cl2 tạo ra 3 sản phẩm thế.
Câu 3:
nên ban đầu nH2 = nC2H2 (đặt = x mol)
- Dùng công thức:
- Vậy: H = 50%.
Câu 4:
- Gọi số mol axetilen là x, số mol hai ank – 1 – in là y (mol). Theo phương trình phản ứng cháy ta có:
nankin = nCO2 - nH2O
⇔ x + y = 1,26 - 0,86 = 0,4 (1)
- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng có:
214x+107y = 55,64 (2)
- Từ (1) và (2) có x = 0,12; y = 0,28.
- Vậy:
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g. B. 52,5g.
C. 15g. D. 42,5g.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O . Các hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Anken.
C. Ankin. D. Parafin.
Câu 3: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dd NaOH.
B. dd KMnO4.
C. dd AgNO3/ NH3.
D. Br2 nguyên chất.
Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng: Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, H2O, H2. B. C2H2, O2, H2O.
C. C2H4, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:
A. etilen. B. buta – 1, 3 – đien.
C. but – 2 – in. D. propin.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan. B. Anken.
C. Ankin. D. Không xác định được.
Câu 7: Dãy đồng đẳng nào sau đây tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Ankin. B. Anken.
C. Ankan. D. Ankađien.
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với Br2.
C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng.
D. Ankan không tham gia phản ứng cộng.
Câu 9: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:
A. thế. B. oxi hóa hoàn toàn.
C. cộng. D. tách.
Câu 10: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Kết tủa vàng nhạt. B. Kết tủa nâu.
C. Kết tủa tím. D. Kết tủa đen.
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, buta - 1,3 - đien, propin.
Câu 2: Hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X.
Câu 4: Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
- Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | A | C | B | C | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | B | B | D | A | A |
Câu 1:
= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol.
m↓ = 0,375.100 = 37,5 gam.
- Chọn đáp án A.
Câu 2:
- Khi đốt cháy ankin (CTTQ: CnH2n - 2) thu được nCO2 > nH2O .
- Chọn đáp án C.
Câu 3:
- Cả C2H2 và C3H6 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C3H8 thì không phản ứng.
- Không dùng brom nguyên chất vì brom nguyên chất dễ bốc hơi nên thu được C3H8 không tinh khiết.
- Chọn đáp án B.
Câu 4:
- Chọn đáp án C.
Câu 5:
- Propin (C3H4) tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì có liên kết ba ở đầu mạch.
- Chọn đáp án D.
Câu 6:
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
- Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa nên: VCO2 = VH2O
- Vậy X là anken. Chọn đáp án B.
Câu 7:
- Trong phân tử anken chứa một liên kết pi, có thể tham gia phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1.
- Chọn đáp án B.
Câu 8:
- Nhận định đúng là ankan không tham gia phản ứng cộng do trong phân tử ankan không chứa liên kết pi.
- Chọn đáp án D.
Câu 9:
- Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H gắn với C chứa liên kết ba đầu mạch bị thay thế bởi nguyên tử Ag.
- Chọn đáp án A.
Câu 10:
- Sản phẩm của phản ứng là AgC ≡ CAg có màu vàng nhạt.
- Chọn đáp án A.
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng bình chứa khí
- Dùng dd AgNO3/ NH3 nhận ra propin nhờ kết tủa vàng, hai chất còn lại không hiện tượng.
- Sục lần lượt các khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là buta - 1,3 - đien, còn lại không hiện tượng là metan.
Câu 2:
- Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2).
- Sản phẩm thu được có:
⇔ n = 2.
- Vậy X có CTPT là C2H4.
Câu 3:
- Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó theo bài ra ta có:
- Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 6,72 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:
- Lấy:
- Từ (1), (3), (5) giải hệ được:
- Vậy phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X là 25%.
Câu 4:
- Hiệu suất cả quá trình H = 50%.80% = 40%.
- Ta có sơ đồ:
- Khối lượng C2H5OH cần dùng:
..........................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5g H2O. Giá trị của m là:
A. 1g. B. 1,4g.
C. 2g. D. 1,8g.
Câu 2: Khi cho hỗn hợp gồm: buta – 1,3 – đien; butilen; butin tác dụng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác thu được sản phẩm là
A. butan. B. isobutan.
C. isobutilen. D. pentan.
Câu 3: Cho dãy chuyển hoá sau: Công thức phân tử của B là:
A. C4H6 . B. C2H5OH.
C. C4H4 . D. C4H10.
Câu 4: Có các mệnh đề sau:
(a) Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
(b) Ankađien không có đồng phân hình học.
(c) Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
(d) Ankađien không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.
- Số mệnh đề đúng là:
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân là anken?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 6: Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai hiđrocacbon đều là ankan.
B. Hai hiđrocacbon có thể là ankan và anken.
C. Hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.
D. Hai hiđrocacbon là C2H6 và C2H4.
Câu 7: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:
A. propilen. B. propan.
C. xiclopropan. D. anlen.
Câu 8: But – 1 – en tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1 – brombuten. B. 2 – brombuten.
C. 1 – brombutan. D. 2 – brombutan.
Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO3 (trong dung dịch NH3) theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. Axetilen. B. Vinylaxetilen.
C. But – 1 – in. D. Propin.
Câu 10: Axetilen dễ cho phản ứng thế hơn etilen vì lí do nào sau đây?
A. Vì phân tử axetilen không bền bằng etilen.
B. Vì phân tử axetilen có 2 liên kết pi còn phân tử etilen chỉ có 1 liên kết pi.
C. Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.
D. Vì nguyên tử H trong axetilen ít linh động hơn nguyên tử hidro trong etilen.
Câu 1: Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế metan từ natri axetat (CH3COONa), ancol etylic (C2H5OH) từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H2 và C2H6 thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Cho 2,24 lít hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào bình đựng 100g dung dịch brom 10% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng 2,94g. Xác định công thức của 2 anken.
Câu 4: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích 1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp khí giảm 12,5%.
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | B | A | C | A | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | A | D | A | C |
Câu 1:
m = mC + mH = nCO2.12 + nH2O.2 = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4 gam.
- Chọn đáp án B.
Câu 2:
- Chọn đáp án A.
Câu 3:
- Chọn đáp án C.
Câu 4:
- Mệnh đề đúng là “Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon”.
- Chọn đáp án A.
Câu 5:
- Có 4 đồng phân là:
but – 1 – en,
cis – but – 2 – en,
trans – but – 2 – en,
metylpropen.
- Chọn đáp án C.
Câu 6:
- Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol CO2 như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.
- Chọn đáp án C.
Câu 7:
- Khi dùng xúc tác Pd/ PbCO3, propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen.
- Chọn đáp án A.
Câu 8:
- Chọn đáp án D.
(sản phẩm chính: 2 – brombutan).
Câu 9:
- Chọn đáp án A.
- Axetilen vì axetilen có 2 nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch.
Câu 10:
- Chọn đáp án C.
- Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.
Câu 1:
- HS viết đúng mỗi PT 1 điểm, sai điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT.
Câu 2:
- Gọi số mol C2H2 và C2H6 lần lượt là a và b (mol), đặt C2H2 và C2H6 tương ứng với một hiđrocacbon là
- Ta có PTHH:
- Vậy phần trăm thể tích mỗi khí trong hh ban đầu là 50% và 50%.
Câu 3:
- Đặt 2 anken là:
- Xác định được anken dư, brom hết (trong đó (pư) = 0,0625 mol)
- Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8.
Câu 4:
- Trong mỗi phần:
- Vậy:
+ Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết).
+ X khác axetilen, ta có:
⇒ 0,005.(14n + 105) = 0,735 n = 3.
- Vậy ankin là propin (C3H4).
- Lại có:
- Vậy hai chất còn lại là propan (C3H8) và propen (C3H6).
.................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 5)
Câu 1: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là
A. C2H6. B. C3H8.
C. C4H10. D. C5H12.
Câu 2: Để phân biệt CH4, C3H6, C2H2 dùng cặp hoá chất
A. H2, dd Br2.
B. KMnO4, dd Br2.
C. dd Br2, AgNO3/ NH3.
D. O2, AgNO3/ NH3.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 3 ankin đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu dung dịch chứa tối đa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 ankin là:
A. 0,025. B. 0,05.
C. 0,075. D. 0,1.
Câu 4: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2 – metylpropen và but – 1 – en.
B. propen và but – 2 – en.
C. eten và but – 2 – en.
D. eten và but – 1 – en.
Câu 5: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. benzen; isopren; but – 1 – en.
B. eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.
C. 1, 2 – điclopropan; vinylaxetilen; benzen.
D. buta – 1, 3 – đien; benzen; but – 2 – en.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Anken.
C. Ankin. D. Parafin.
Câu 7: Cho buta – 1,3 – đien phản ứng với dd brom không thu được sản phẩm là:
A. 3,4 – đibrom – but – 1 – en.
B. 1,4 – đibrom – but – 2 – en.
C. 1,2,3,4 – tetrabrombutan.
D. 1,1 – đibrombutan.
Câu 8: Ankin nào sau đây có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Butađien.
B. Axetilen.
C. Vinylaxetilen.
D. Axetilen và vinylaxetilen.
Câu 9: Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của C4H6 bằng thuốc thử là:
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch AgNO3/ NH3.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch KMnO4.
Câu 10: Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là:
A. 12 000. B. 13 000.
C. 15 000. D. 17 000.
Câu 1: Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế etilen từ ancol etylic (C2H5OH), polietilen từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).
Câu 2: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 3: Cho 1,14 gam hỗn hợp (G) gồm 2 ankin X và Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp vào dd brom dư đến hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 phản ứng.
a. Xác định CTPT của 2 ankin?
b. Nếu cho 1,14 gam hỗn (G) trên vào dd AgNO3/ NH3 dư thì thu được 2,205 gam kết tủa vàng nhạt. Xác định CTCT của X và Y?
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa:
- Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên ở đktc. Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%. Tính giá trị của V.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | B | C | B | C | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | C | D | B | B | C |
Câu 1:
MCnH2n+1Cl = 39,25.2 = 78,5 ⇒ n = 3.
- Vậy ankan là C3H8. Chọn đáp án B.
Câu 2:
- Dùng dung dịch Br2 phân biệt được CH4 (không làm mất màu dd Br2), hai khí còn lại dùng AgNO3/ NH3 (C2H2 phản ứng tạo kết tủa vàng, C3H6 không phản ứng).
- Chọn đáp án C.
Câu 3:
- Số mol ankin = 1/2 số mol brom = 0,05 mol.
- Chọn đáp án B.
Câu 4:
- Chọn đáp án C.
Câu 5:
- Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.
- Chọn đáp án B.
Câu 6:
- Khi đốt cháy ankin (CTTQ:CnH2n - 2) thu được nCO2 > nH2O.
- Chọn đáp án C.
Câu 7:
- Butađien có thể cộng brom theo các vị trí 1,2; 1,4 hoặc cộng đồng thời vào hai liên kết đôi tạo các sản phẩm là 3,4 – đibrom – but – 1 – en; 1,4 – đibrom – but – 2 – en; 1,2,3,4 – tetrabrombutan.
- Chọn đáp án D.
Câu 8:
- Axetilen là ankin có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3.
- Chọn đáp án B.
Câu 9:
- Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của C4H6 bằng thuốc thử là dung dịch AgNO3/ NH3 vì C4H6 có hai đồng phân ankin là but – 1 – in và but – 2 – in trong đó chỉ có but – 1 – in tác dụng được.
- Chọn đáp án B.
Câu 10:
- Hệ số polime hóa của PE là:
420 000 : 28 = 15 000.
- Chọn đáp án C.
Câu 1:
- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, không cân bằng, thiếu điều kiện trừ ½ số điểm mỗi PT.
Câu 2:
- Vậy MX = 28, X là C2H4 → Y là C3H6.
- Bảo toàn nguyên tố C có (mol).
- Vậy:
- Khối lượng kết tủa là 19,7 gam.
Câu 3:
a/ nBr2 = 0,05 mol; gọi CTPT chung G là:
- Ta có:
⇒ 2 ankin là C3H4 và C4H6
b/ Lập hệ giải được:
nC3H4 = 0,015mol, nC4H6 = 0,01mol
- Tính được mC3H3Ag = 2,205g = m
⇒ Chỉ có C3H4 tác dụng với AgNO3/ NH3, C4H6 không tác dụng
- CTCT: CH ≡ C - CH3, CH3 – C ≡ C - CH3
Câu 4:
- Ta có sơ đồ:
- Khối lượng CH4 cần dùng:
- Số mol CH4 cần dùng:
- Vậy V khí thiên nhiên:
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Để phân biệt C2H2, C2H4, C2H6 ta dùng các thuốc thử?
A. Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
B. Dung dịch Br2, quỳ tím.
C. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.
Câu 2: Các ankan không tham gia
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng cháy.
Câu 3: Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X có thể là:
A. Ankin.
B. Ankan.
C. Ankađien.
D. Anken.
Câu 4: Biết 22,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (Ni, toC) (đktc). Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là
A. hex-2-en.
B. etilen.
C. but-2-en.
D. propen.
Câu 5: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
A. But-1-in.
B. Butađien.
C. Butan.
D. But-1-en.
Câu 6: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen trong hỗn hợp ban đầu là
A. 65,66%. B. 66,00%.
C. 66,67%. D. 68,30%.
Câu 7: Crackinh 5,8 gam butan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn hoàn lượng X trên thu được V(lít) CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 6,72.
C. 4,48. D. 8,96.
Câu 8: Ankin X có phần trăm khối lượng C là 90,00%. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4.
C. C5H10. D. C4H6.
Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 37,20 gam.
B. 37,92 gam.
C. 40,80 gam.
D. 33,60 gam.
Câu 10: Chất CH3-CH(CH3)-C=CH2 có tên gọi IUPAC là
A. 2 –metylbut-1-en.
B. 3-metylbut-3-en.
C. 3-metylbut-1-en.
D. 2-metylbut-3-en.
Câu 11: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) Na2CO3 + CH4
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
C. C2H5OH C2H4 + H2O
D. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H8, C4H6, C5H10 và C6H6 thu được 7,92 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,46 gam.
B. 2,67 gam.
C. 2,31 gam.
D. 2,82 gam.
Câu 13: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. benzen B. toluen
C. 3 propan D. stiren
Câu 14: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1:1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen
B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua
D. benzylbromua
Câu 15: Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH-CH=CH2.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH3.
D. CH3CH=CHCH3.
Câu 16: Cho 8,4 gam một anken X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom thu được 24,4 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C6H12.
C. C5H10. D. C4H8.
Câu 17: Công thức chung của ankin là
A. CnH2n + 2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2 (n ≥ 3).
C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n - 2 (n ≥ 2).
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ankan X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là
A. C3H8. B. C3H4.
C. C2H6. D. C3H6.
Câu 19: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4.
C. C4H6. D. C5H8.
Câu 20: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là
A.C6H6Br2.
B. C6H6Br6.
C. C6H5Br.
D. C6H6Br4.
Câu 21: Công thức phân tử của toluen là
A. C6H6. B. C7H8.
C. C8H8. D. C8H10.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp thu được 0,24 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Công thức phân tử 2 ankin là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6
C. C2H2 và C3H4.
D. C3H4 và C4H6.
Câu 23: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ:
A. CH3COOH.
B. (NH4)2CO3.
C. C4H8.
D. CH4.
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H2 có trong X là
A. 50%. B. 40%.
C. 25%. D. 20%.
Câu 25: Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được hai chất nào sau đây:
A. Axetilen và propin.
B. Propin và but-2-in.
C. Etan và etilen.
D. Propan và propen.
Câu 26: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,3 mol chất X, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 60. B. 40.
C. 20. D. 30.
Câu 27: Cho 3 hiđrocacbon sau:
(1) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
(2) CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3
(3) CH3CH2C(CH3)=CH-CH2CH3
Hiđrocacbon nào có đồng phân hình học:
A. 1, 2. B. 1, 3
C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 28: Propen không tác dụng với chất nào sau đây:
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2O (H+, toC).
C. H2 (Ni, toC).
D. dung dịch Br2.
Câu 29: Phản ứng thủy phân canxi cacbua dùng để điều chế chất khí (X) trong phòng thí nghiệm. Vậy X là:
A. Etan.
B. Etilen.
C. Metan.
D. Axetilen.
Câu 30: Trùng hợp etilen thu được P.E có phân tử khối trung bình bằng 56000 đvC. Số mắt xích trung bình của PE là:
A. 20000. B. 15000.
C. 1500. D. 2000.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en
D. 2-etylpent-2-en
Câu 2: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,25 B. 0,80
C. 1,80 D. 2,00
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
A. 40% B. 50%
C. 25% D. 75%
Câu 5: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa là
A. 20% B. 25%
C. 50% D. 40%
Câu 6: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-2-en
B. 3-metylbut-1-in
C. 3-metylbut-1-en
D. 2-metylbut-3-in
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2
B. CH3 – CH2 – CH = CH2.
C. CH3 – C ≡ C – CH3
D. CH3 – CH2 – C ≡ CH
Câu 8: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là
A. C5H8. B. C2H2.
C. C3H4. D. C4H6.
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6 B. 4
C. 5 D. 3
Câu 10: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2- metylbutan
C. pentan
D. 2- đimetylpropan
Câu 11: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6 B. 8
C. 10 D. 12.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hơi A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxi. Công thức phân tử của A là:
A. C7H8. B. C8H10.
C. C10H14. D. C9H12.
Câu 13: Cho sơ đồ: C2H2 ⟶ A ⟶ B ⟶ m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là:
A. benzen; nitrobenzen.
B. benzen; brombenzen.
C. nitrobenzen; benzen.
D. nitrobenzen; brombenzen.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C4H10.
C. C5H10. D. C5H12.
Câu 15: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8.
C. C4H10. D. C5H12.
Câu 16: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. dung dịch brom.
B. Br2 khan (xúc tác bột Fe).
C. dung dịch KMnO4.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 17: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. propan B. metan
C. propen D. cacbon đioxit
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra.
B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.
Câu 19: Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentan?
A. CH3 – CH2 – CH = CH2
B. CH3 – CH = CH – CH = CH2.
C. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
D. CH2 = CH – C(CH3) = CH2
Câu 20: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3 (đ)/H2SO4 (đ):
A. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
B. Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
C. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và m – nitrotoluen.
D. Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
Câu 21: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen; buta-1,2- đien lần lượt là
A. 3; 5; 9.
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6.
D. 4; 3; 6
Câu 22: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
A. 12,0 B. 24,0
C. 13,2 D. 36,0
Câu 23: Cho các chất (1) benzen; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:
A. (1); (2); (3); (4).
B. (1); (2); (5; (6).
C. (2); (3); (5); (6).
D. (1); (5); (6); (4).
Câu 24: Khi cho propen tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3 – CHBr – CH2Br
B. CH3 – CHBr– CH3
C. CH2Br – CH2 – CH2Br
D. CH3 – CH2 – CH2Br
Câu 25: Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. nước vôi trong và dung dịch HCl
B. AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH
C. dung dịch Br2 và dung dịch KOH
D. AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl
Câu 26: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3 - điclobut-2-en.
D. 2,3 - đimetylpent-2-en.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
A. C4H6 và C5H8.
B. C2H2 và C3H4.
C. C3H4 và C5H8.
D. C3H4 và C4H6.
Câu 28: Cho 0,52 gam axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là:
A. 10,4 gam. B. 24 gam.
C. 0,48 gam. D. 4,8 gam.
Câu 29: Để phân biệt C2H2, C2H4, C2H6 ta dùng các thuốc thử?
A. Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
B. Dung dịch Br2, quỳ tím.
C. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.
Câu 30: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 37,20 gam.
B. 37,92 gam.
C. 40,80 gam.
D. 33,60 gam.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.
B. Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.
C. Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.
D. Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.
Câu 2: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. X có thể gồm 2 ankan.
B. X có thể gồm 2 anken.
C. X có thể gồm 1 anken và một ankin.
D. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.
Câu 3: Số đồng phân của ankin có công thức phân tử C5H8 là:
A. 5 đồng phân
B. 2 đồng phân
C. 4 đồng phân
D. 3 đồng phân
Câu 4: Công thức phân tử của isopren (2-metylbuta-1,3-đien) là:
A. C5H10. B. C5H8.
C. C4H6. D. C4H8.
Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là
A. phản ứng cháy
B. phản ứng thế.
C. phản ứng tách hiđro.
D. phản ứng cộng.
Câu 6: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
D. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
Câu 7: Sản phẩm chính khi cho propan thế với Br2 khan (tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng là
A. CH3CHBrCH3
B. CH3CH2CH2Br
C. CH2BrCHBrCH3
D. CH3CHBrCH2Br
Câu 8: Danh pháp thay thế của ankan CH3CH(CH3)CH2CH3 là
A. Isopentan
B. 3-metylpentan
C. 2,2-đimetylpropan
D. 2-metylbutan
Câu 9: Sục 7,84 lít (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 19,6 gam. Biết X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH=CHCH2CH3.
B. CH2=CHCH2CH3.
C. (CH3)2C=CH2.
D. CH3CH=CHCH3.
Câu 10: Toluen tác dụng với Cl2, ánh sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là
A. o-clotoluen
B. p-clotoluen.
C. phenyl clorua
D. benzyl clorua
Câu 11: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với HNO3 đặc theo tỉ lệ mol 1: 1 (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. nitrobenzen
B. o-nitrotoluen và p-nitrotoluen
C. p- nitrotoluen và m-nitrotoluen
D. o- nitrotoluen và m-nitrotoluen
Câu 12: Cho các chất: axetilen; etilen; stiren; benzen. Trong các chất trên, số chất làm mất màu đung dịch Br2 là
A. 3 B. 4
C. 5 D. 2
Câu 13: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam.
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
Câu 14: Hóa chất đơn giản dùng để phân biệt etan và etylen là:
A. dung dịch nước vôi trong
B. khí H2.
C. quỳ tím
D. nước brom
Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với khí hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 50 gam B. 60 gam
C. 30 gam D. 40 gam
Câu 16: Hạt nhựa PE dùng để sản xuất túi nilon được trùng hợp từ monome có tên là
A. Vinylclorua.
B. Propylen
C. Etylen
D. Axetilen
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế từ
A. C2H5OH B. CH4
C. C4H10 D. C2H6
Câu 18: Hóa chất dùng để phân biệt 3 bình khí riêng biệt: etan, etylen, axetilen là
A. dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước vôi trong.
B. dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước Br2
C. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
D. khí O2, to và dung dịch nước vôi trong.
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10 B. C5H12
C. C3H8 D. C2H6
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.
B. Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
C. Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.
D. Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.
Câu 20: Biết 13,5 gam một ankin có nối ba đầu mạch có thể làm mất màu tối đa 500 ml dung dịch Br2 1M. Tên của ankin đó là:
A. but-2-in B. but-1-in
C. axetilen D. propin
Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 50%. B. 20%.
C. 40%. D. 25%.
Câu 22: Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A (xúc tác HgSO4/H2SO4). Chất A là:
A. CH3CHO. B. C2H4(OH)2.
C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 23: Ankan là
A. những hiđrocacbon no, mạch hở.
B. những hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. những hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
D. những hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là
A. CH3-CAg≡CAg.
B. CH3-C≡CAg.
C. AgCH2-C≡CAg.
D. CH3-C≡CH.
Câu 25: Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư CuO thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chất X
A. chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.
B. chỉ có nguyên tố C và H.
C. chắc chắn có chứa C, H và có thể có N.
D. có ba nguyên tố C, H và O.
Câu 26: Cho các chất sau: propan, pentan, heptan, octan. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. propan. B. pentan.
C. heptan. D. octan.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Câu 28: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6.
C. C3H8. D. C4H10.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các anken không tan trong nước nhưng tan tốt trong dầu mỡ.
B. Etien được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
C. Trong công nghiệp, anken được được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan.
D. Nhiệt độ nóng chảy của các anken giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.
Câu 30: Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 21,6.
C. 10,8. D. 36.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 5
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là
A. 70% B. 40%
C. 80%. D. 50%
Câu 3: Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → poli (vinyl clorua). X, Y tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. axetilen, vinyl axetilen.
B. axetilen, vinyl clorua.
C. etilen, 1,2-điclo etan.
D. etilen, vinyl clorua.
Câu 4: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua.
B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Canxi cacbua X1 X2 X3 Cao su buna
X2 là chất nào sau đây?
A. Axetilen.
B. Vinylaxetilen.
C. Etilen hoặc axetilen.
D. Etilen.
Câu 6: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 2.
Câu 7: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) (lít) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 8: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen B. etylbenzen
C. toluen D. stiren.
Câu 9: Hợp chất hữu cơ sau có tên gọi là: CH3-CH=C(CH3)-CH=CH2.
A. 3- metylpent-2-en.
B. 2-metylbuta-1,3- đien.
C. 3-metylpent-1,3- đien.
D. 2- metylpent-2-en.
Câu 10: Cho 4,32 gam hiđrocacbon X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 12,88 gam kết tủa. Vậy X là:
A. but-1-in
B. axetilen.
C. propin
D. vinylaxetilen.
Câu 11: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng điều kiện). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. etan
B. propan
C. isobutan
D. 2,2- đimetylpropan.
Câu 12: So với benzen, toluen tác dụng với dung dịch HNO3 (đ)/H2SO4 (đ):
A. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
B. Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
C. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và m – nitrotoluen.
D. Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
Câu 13: Ankan X (mạch có nhánh) có chứa 10 nguyên tử hiđro trong phân tử. Tên thông thường của ankan X là:
A. metylpropan.
B. isobutan.
C. metylbutan.
D. isopropan.
Câu 14: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2- metylbutan
C. pentan
D. 2- đimetylpropan
Câu 15: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH2 – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
D. (CH3)2 – CH2 – CH = CH2
Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
Câu 17: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8. B. C4H10.
C. C5H10. D. C5H12.
Câu 19: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en
B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en
D. 2-metylbut-3-in.
Câu 20: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?
A. But -1-en B. Butan
C. But -2-en D. 2-metylpropen
Câu 21: Cho các chất (1) benzen; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:
A. (1); (2); (3); (4).
B. (1); (2); (5; (6).
C. (2); (3); (5); (6).
D. (1); (5); (6); (4).
Câu 22: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là
A. propan, butan
B. etan, propan
C. metan, etan
D. metan, butan.
Câu 23: Tính chất nào không phải của benzen?
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 24: Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch
A. Br2
B. KMnO4
C. HCl
D. AgNO3 trong NH3
Câu 25: C2H2 ⟶ A ⟶ B ⟶ m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là:
A. benzen; nitrobenzen.
B. benzen; brombenzen.
C. nitrobenzen; benzen.
D. nitrobenzen; brombenzen.
Câu 26: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan
B. ankađien
C. anken
D. ankin
Câu 27: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6 B. C2H4
C. CH4 D. C2H2.
Câu 28: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
A.12,0 B. 24,0
C.13,2 D. 36,0
Câu 29: Ứng dụng nào benzen không có?
A. Làm dung môi.
B. Tổng hợp monome.
C. Làm thuốc nổ.
D. Dùng trực tiếp làm dược phẩm.
Câu 30: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
A. 13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên thay thế nào sao đây?
A. 3-metylbutan
B. isobutan
C. pentan
D. 2-metylbutan
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ankan?
A. Không tan trong nước.
B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối.
C. Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C.
D. Tan nhiều trong nước.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Etan B. Butan
C. Metan D. Propan
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CH4 A B C D
Vậy A, B, C, D lần lượt là:
A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en.
B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen.
C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien.
D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en.
Câu 5: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam ankybenzen X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít gồm khí C2H2 và hiđrocacbon X. Sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là
A. C2H6 B. C2H4
C. CH4 D. C3H8
Câu 8: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua.
B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 9: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
A. NaOH B. HCl
C. Br2 D. KMnO4
Câu 10: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1:2 về số mol?
A. CH ≡ C − CH2 − CH3.
B. CH2 = CH − C ≡ CH.
C. CH ≡ C − C ≡ CH.
D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH.
Câu 11: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25%. B. 50%.
C. 60%. D. 37,5%.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 1 gam.
B. 1,4 gam.
C. 2 gam.
D. 1,8 gam.
Câu 13: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:
A. propilen.
B. propan.
C. xiclopropan.
D. anlen.
Câu 14: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch KMnO4.
C. dung dịch AgNO3/ NH3.
D. Br2 nguyên chất.
Câu 15: Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam B. 49,2 gam
C. 98,4 gam D. 123 gam
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan. B. Anken.
C. Ankin. D. Không xác định được.
Câu 17: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:
A. thế. B. oxi hóa hoàn toàn.
C. cộng. D. tách.
Câu 18: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Kết tủa vàng nhạt.
B. Kết tủa nâu.
C. Kết tủa tím.
D. Kết tủa đen.
Câu 19: Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3. B. 13,5.
C. 18,0. D. 19,8.
Câu 21: Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2
A. anlen. B. butađien.
C. butilen. D. buten.
Câu 22: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Câu 23: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. Công thức phân tử của ankan là
A. C2H6. B. C3H8.
C. C4H10. D. C5H12.
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 3 ankin đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu dung dịch chứa tối đa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 ankin là:
A. 0,025. B. 0,05.
C. 0,075. D. 0,1.
Câu 25: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. benzen; isopren; but – 1 – en.
B. eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.
C. 1, 2 – điclopropan; vinylaxetilen; benzen.
D. buta – 1, 3 – đien; benzen; but – 2 – en.
Câu 26: Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là
A. 12 000. B. 13 000.
C. 15 000. D. 17 000.
Câu 27: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen B. etylbenzen
C. toluen D. stiren.
Câu 28: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Câu 29: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en
B. hexan
C. 3 hex-1-in
D. xiclohexan
Câu 30: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp polime?
A. benzen B. toluen
C. 3 propan D. stiren
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. 2-metylpropan
Câu 2: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là
A. 30% và 70%.
B. 35% và 65%.
C. 60% và 40%.
D. 50% và 50%.
Câu 3: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin. B. ankan.
C. ankađien. D. anken.
Câu 4: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).
Câu 5: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Câu 6: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm:
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.
C. B hoặc D.
D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. Công thức phân tử A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
A. 40% C2H6 và 60% C2H4.
B. 50% C3H8và 50% C3H6
C. 50% C4H10 và 50% C4H8.
D. 50% C2H6 và 50% C2H4.
Câu 8: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là
A. 9,6 gam. B. 4,8 gam
C. 4,6 gam. D. 12 gam
Câu 9: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 ⟶ A ⟶ B ⟶ C ⟶ Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6. B. C2H5OH.
C. C4H4. D. C4H10.
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3 ⟶ X + NH4NO3 X có công thức cấu tạo là?
A. CH3 – C(Ag) ≡ C – Ag.
B. CH3 – C ≡ C – Ag.
C. Ag – CH2 – C ≡ C – Ag.
D. A, B, C đều có thể đúng
Câu 11: Trong phân tử benzen:
A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng.
B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C.
C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.
D. Chỉ có 6 H nằm trong cùng 1 mặt phẳng.
Câu 12: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 với n ≥ 6.
B. CnH2n-6 với n ≥ 3.
C. CnH2n-6 với n ≥ 5.
D. CnH2n-6 với n ≥ 6.
Câu 13: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là A. [-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-]n.
B. [-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-]n.
C. [-CH2-CH-CH=CH2-CH(C6H5)-CH2-]n.
D. [-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(C6H5)-CH2-]n.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen?
A. tam hợp axetilen.
B. khử H2 của xiclohexan.
C. khử H2, đóng vòng n-hexan.
D. tam hợp etilen
Câu 15: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam CO2. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là:
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C9H12. B. C8H10.
C. C7H8. D. C10H14.
Câu 17: Áp dụng quy tắc Mac-cop-nhi-cop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 18: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:
A. clobenzen; 1,56 kg.
B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.
C. hexacloran; 1,56 kg.
D. hexaclobenzen; 6,15 kg.
Câu 19: Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom khan (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
A. 67,6%. B. 73,49%.
C. 85,3%. D. 35 %
Câu 20: Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta có thể dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch nước brom.
C. dung dịch KMnO4.
D. dung dịch Ca(OH)2.
Câu 21: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
A. benzen.
B. metyl benzen.
C. vinyl benzen.
D. p-xilen.
Câu 22: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm:
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.
C. B hoặc D.
D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
Câu 23: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 24: Biết 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
A. etilen.
B. but - 2-en.
C. 2,3-đimetylbut-2-en.
D. hex- 2-en.
Câu 25: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2-metylbutan
C. isobutan
D. 1,2-đimetylpropan.
Câu 26: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan
B. pentan
C. pentan
D. butan.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 7,84
C. 4,48 D. 10,08.
Câu 28: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en
B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en
D. 2-metylbut-3-in
Câu 29: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3.
B. CH3 – CH2 – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3.
D. (CH3)2 – CH2 – CH = CH2.
Câu 30: Số liên kết σ có trong một phân tử but -1-en là
A. 13 B. 10
C. 12 D. 11
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 11
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Propen không tác dụng với chất nào sau đây:
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2O (H+, toC).
C. H2 (Ni, toC)
D. dung dịch Br2.
Câu 2: Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được hai chất nào sau đây:
A. Axetilen và propin.
B. Propin và but-2-in.
C. Etan và etilen.
D. Propan và propen.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp thu được 0,24 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Công thức phân tử 2 ankin là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H2 và C3H4.
D. C3H4 và C4H6.
Câu 4: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2. B. C3H4.
C. C4H6. D. C5H8.
Câu 5: Cho 8,4 gam một anken X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom thu được 24,4 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6. B. C6H12.
C. C5H10. D. C4H8.
Câu 6: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1:1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen
B. m-bromtoluen
C. phenylbromua
D. benzylbromua
Câu 7: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) Na2CO3 + CH4
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
C. C2H5OH C2H4 + H2O
D. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
Câu 8: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 37,20 gam.
B. 37,92 gam.
C. 40,80 gam.
D. 33,60 gam.
Câu 9: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
A. But-1-in.
B. Butađien.
C. Butan.
D. But-1-en.
Câu 10: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là:
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Câu 11: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là
A. C6H6Cl2. B. C6H6Cl6.
C. C6H5Cl D. C6H6Cl4.
Câu 12: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. benzen B. toluen
C. 3 propan D. stiren
Câu 13: Một hiđrocacbon X đốt cháy cho ra số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X có thể là:
A. Ankin. B. Ankan.
C. Ankađien. D. Anken.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C6H6 B. C7H8
C. C8H8 D. C8H10
Câu 15: Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Câu 16: Ankin X có phần trăm khối lượng C là 90,00%. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2. B. C3H4.
C. C5H10. D. C4H6.
Câu 17: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,3 mol chất X, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:
A. 60. B. 40.
C. 20. D. 30.
Câu 18: Trùng hợp etilen thu được P.E có phân tử khối trung bình bằng 56000 đvC. Số mắt xích trung bình của PE là:
A. 20000. B. 15000.
C. 1500. D. 2000.
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6. B. C3H8.
C. C4H10. D. C5H12.
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.
D. A, C.
Câu 22: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là
A. 30% và 70%.
B. 35% và 65%.
C. 60% và 40%.
D. 50% và 50%.
Câu 23: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 24: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- điclobut-2-en.
D. 2,3- đimetylpent-2-en.
Câu 25: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 26: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
Câu 27: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và \[{d_{B/{H_2}}}\]là
A. 40% H2; 60% C2H2; 29.
B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5.
C. 60% H2; 40% C2H2; 29.
D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các khí đo ở cùng điều kiện to, p). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 25,8. B. 12,9.
C. 22,2. D. 11,1.
Câu 29: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là
A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.
C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.
Câu 30: Dẫn propin vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì:
A. xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. dung dịch mất màu.
D. xuất hiện kết tủa vàng và có khí thoát ra.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 12)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A. dung dịch HBr.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch KMnO4.
Câu 2: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 5
Câu 3: Chất nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất:
A. But-1-en B. 2,3- đimetylbut-2-en
C. propen D. 2-metylbut-2-en
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là
A. 70% B. 40%
C. 80%. D. 50%
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là
A. 80,64 lít. B. 24,9 lít.
C. 94,2 lít. D. 92,4 lít.
Câu 6: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?
A. C6H5-CH3
B. C6H6
C. C6H5-CH=CH2
D. C6H5-CH2CH3
Câu 7: Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → poli (vinyl clorua). X, Y tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. axetilen, vinyl axetilen.
B. axetilen, vinyl clorua.
C. etilen, 1,2-điclo etan.
D. etilen, vinyl clorua.
Câu 8: Chất nào sau đây thường được dùng để kích thích hoa quả nhanh chín:
A. CaC2. B. Al3C3.
C. SiO2. D. CaCO3.
Câu 9: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là?
A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n.
B. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.
C. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.
Câu 10: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là:
A. 3. B. 2.
C. 5. D. 4.
Câu 11: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3:
A. buta-1,3-đien
B. but-2-in
C. stiren
D. propin
Câu 12: Trong một bình kín 0,35 mol C2H2; 0.65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,25. B. 0,2.
C. 0,15. D. 0,1.
Câu 13: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua.
B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 14: Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:
A. 3-metylpent-2-en.
B. isohexan.
C. 3-metylpent-3-en.
D. 2-etylbut-2-en.
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Canxi cacbua X1 X2 X3 Cao su buna
X2 là chất nào sau đây?
A. Axetilen.
B. Vinylaxetilen.
C. Etilen.
D. Etilen hoặc axetilen.
Câu 16: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A.2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là:
A. 3,96 và 3,35.
B. 39,6 và 11,6.
C. 39,6 và 46,8.
D. 39,6 và 23,4.
Câu 18: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen
B. etylbenzen
C. toluen
D. stiren.
Câu 19: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
A. 2. B. 4
C. 1. D. 3
Câu 20: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là:
A. C4H8 B. C3H6
C. C5H10 D. C2H4
Câu 21: Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?
A. dung dịch KMnO4.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch Br2.
D. khí H2/ xúc tác Ni.
Câu 22: Cho các hiện tượng sau:
(1) Sục khí etilen (dư) vào nước brom (màu vàng - da cam), nước brom mất màu.
(2) Sục khí etilen (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím-hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa trắng.
(3) Sục khí propilen (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím-hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa đen.
(4) Cho benzen vào dung dịch Br2 thấy có kết tủa trắng.
(5) Cho khí axetilen dư vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 (không màu), xuất hiện kết tủa vàng.
Số hiện tượng được mô tả đúng với thí nghiệm là:
A. 5 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 23: 8 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6. B. C3H4.
C. C2H2. D. C5H8.
Câu 24: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng điều kiện). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. etan
B. propan
C. 2,2- đimetylpropan.
D. isobutan
Câu 25: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. CH4, C2H6, C4H10, C5H12
B. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
C. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
D. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là
A. 80,64 lít. B. 24,9 lít.
C. 94,2 lít. D. 92,4 lít.
Câu 27: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
A. 350g. B. 84g.
C. 196g. D. 56g.
Câu 28: Cho sơ đồ sau: axetilen vinyl clorua PVC. Tính thể tích axetilen (đktc) cần lấy để điều chế 1,2 tấn PVC, biết hiệu suất phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp lần lượt là 80% và 62,5%.
A. 860,16 m3. B. 537,6 m3.
C. 1075,2 m3. D. 430,08,4 m3.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Ankađien là hiđrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa 2 liên kết pi.
(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.
(3) Anken là hiđrocacbon không no mạch hở có công thức phân tử là CnH2n (n ≥ 2).
(4) Ankin là hiđrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa 1 liên kết C ≡ C.
(5) Anken có từ 4C trở lên có thể có đồng phân hình học.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5
C. 2 D. 4
Câu 30: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 10,8. B. 7,2
C. 6. D. 12.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 13
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 13)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Cho các hiện tượng sau:
(1) Sục khí etilen (dư) vào nước brom (màu vàng - da cam), nước brom mất màu.
(2) Sục khí etilen (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím - hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa trắng.
(3) Sục khí propilen (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím - hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa đen.
(4) Cho benzen vào dung dịch Br2 thấy có kết tủa trắng.
(5) Cho khí axetilen dư vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 (không màu), xuất hiện kết tủa vàng.
Số hiện tượng được mô tả đúng với thí nghiệm là:
A. 5 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 2: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
A. 2. B. 4
C. 1. D. 3
Câu 3: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là:
A. C4H8 B. C3H6
C. C5H10 D. C2H4
Câu 4: Trong một bình kín 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,25. B. 0,2.
C. 0,15. D. 0,1.
Câu 5: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng điều kiện). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. etan
B. propan
C. 2,2- đimetylpropan.
D. isobutan
Câu 6: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):
A. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
B. Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
C. Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluen và m – nitrotoluen.
D. Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluen và p – nitrotoluen.
Câu 7: Bao nhiêu chất sau đây làm mất màu dung dịch nước brom: etan; etilen; axetilen; buta-1,3-đien; benzen; stiren?
A. 2 B. 4
C. 3 D. 5
Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,885 B. 13,795
C. 17,73 D. 15,77
Câu 9: Cho 4,32 gam hiđrocacbon X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 12,88 gam kết tủa. Vậy X là
A. but-1-in
B. axetilen
C. propin
D. vinylaxetilen
Câu 10: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch NaHCO3 dư.
B. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch KMnO4 loãng dư.
D. dung dịch brom dư.
Câu 11: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A. 2 B. 3.
C. 1. D. 4.
Câu 12: Tính chất nào không phải của benzen?
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3 ⟶ X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là?
A. CH3-CAg≡CAg.
B. CH3-C≡CAg.
C. AgCH2-C≡CAg.
D. A, B, C đều có thể đúng.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28g và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là:
A. C4H8 B. C3H6
C. C5H10 D. C2H4
Câu 15: Công thức chung của ankin là:
A. CnH2n - 2 (n ≥ 2) B. CnH2n (n ≥ 2)
C. CnH2n - 2 (n ≥ 3) D. CnH2n (n ≥ 3)
Câu 16: Hợp chất hữu cơ sau có tên gọi là: CH3-CH=C(CH3)-CH=CH2.
A. 3- metylpent-2-en.
B. 2-metylbuta-1,3- đien.
C. 3-metylpent-1,3- đien.
D. 2- metylpent-2-en.
Câu 17: Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen?
A. 6. B. 7.
C. 8. D. 9.
Câu 18: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. buta-1,3-đien
B. but-2-in
C. stiren
D. propin.
Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 ⟶ C2H2 ⟶ C2H3Cl ⟶ PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 224,0 B. 448,0
C. 286,7 D. 358,4
Câu 20: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) (lít) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 21: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là
A. 3 B. 4
C. 5 D. 2.
Câu 22: Cao su buna có tính đàn hồi và có khả năng chống mòn cao nên được sử dụng trong sản xuất lốp xe và nhiều vật thể đàn hồi khác. Cao su buna được trùng hợp từ monome là:
A. etilen.
B. propilen.
C. sriren.
D. buta-1,3-đien.
Câu 23: Phản ứng giữa axetilen với hiđro, xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng tạo ra sản phẩm là:
A. etyl. B. etan.
C. etilen. D. metan.
Câu 24: Ankan ở thể lỏng có nhiệt sôi thấp nhất là
A. C6H14. B. C5H12
C. C7H16. D. C4H10.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt toluen, benzen, stiren ta chỉ cần dùng dung dịch KMnO4.
(2) Cho propan tác dụng với clo (ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm monoclo.
(3) Anken có liên kết đôi giữa mạch luôn có đồng phân hình học.
(4) Những hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n-2 đều là ankin.
(5) Hiđrocacbon thơm không có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 1.
Câu 26: Cho các hiđrocacbon thơm sau: benzen, toluen, p-xilen, stiren, etylbenzen. Có bao nhiêu hiđrocacbon thơm là ankylbenzen khi đốt cháy hoàn toàn n mol thu được x mol CO2 và y mol H2O thỏa mãn biểu thức: 3n = (x - y)?
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin X có tỉ lệ mol 1: 3. Lấy 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 31,5 gam kết tủa. X là:
A. but-1-in.
B. axetilen.
C. pent-1-in.
D. but-2-in.
Câu 28: Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam
B. 49,2 gam
C. 98,4 gam
D. 123 gam
Câu 29: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy có 0,448 lít khí thoát ra. Cũng với lượng hỗn hợp X trên nếu dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 9,6 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích của etilen có trong hỗn hợp X là:
A. 40%. B. 25%.
C. 60%. D. 50%
Câu 30: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:
A. clobenzen; 1,56 kg.
B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.
C. hexacloran; 1,56 kg.
D. hexaclobenzen; 6,15 kg.
Bộ 40 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2022 - Đề 14
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 14)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: ............................
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C9H12. B. C8H10.
C. C7H8. D. C10H14.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.
D. A, C.
Câu 3: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6. B. C3H8.
C. C4H10. D. C5H12.
Câu 4: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
A. 13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn.
Câu 5: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và \({d_{B/{H_2}}}\)là:
A. 40% H2; 60% C2H2; 29.
B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5.
C. 60% H2; 40% C2H2; 29.
D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5.
Câu 6: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm:
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.
C. B hoặc D.
D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
Câu 7: Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là:
A. C2H2 và C6H6.
B. C6H6 và C2H2.
C. C2H2 và C4H4.
D. C6H6 và C8H8.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8.
B. C2H2 và C4H6.
C. C3H4 và C5H8.
D. CH4 và C3H8.
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra.
B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho
Câu 10: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.
Câu 11: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là:
A. C4H6 và C5H10.
B. C4H4 và C5H8.
C. C4H6 và C5H8.
D. C4H8 và C5H10.
Câu 12: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Câu 13: 0,2 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom?
A. 0,2. B. 0,4.
C. 0,6. D. 0,1.
Câu 14: Hiđrocacbon mạch hở nào sau đây không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4?
A. etan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. butađien.
Câu 15: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. C2H2. B. C3H4.
C. C3H6. D. C2H6.
Câu 16: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Câu 17: Phản ứng giữa axetilen với hiđro, xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng tạo ra sản phẩm là:
A. etyl. B. etan.
C. etilen. D. metan.
Câu 18: Ankan ở thể lỏng có nhiệt sôi thấp nhất là
A. C6H14. B. C5H12.
C. C7H16. D. C4H10.
Câu 19: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng:
A. cộng.
B. trùng hợp.
C. thế.
D. đốt cháy.
Câu 20: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1:1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen
B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua
D. benzylbromua
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2. X là:
A. C4H8. B. C5H10.
C. C3H6. D. C2H4.
Câu 22: Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế theo mô hình:
X là khí nào sau đây?
A. C2H4. B. C2H2.
C. C2H6. D. CH4.
Câu 23: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
B. toluen
C. 3 propan
D. metan
Câu 24: Cho canxi cacbua vào nước, thấy có chất khí X thoát ra. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với khí X?
A. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. X tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Trong phân tử X có 2 liên kết kém bền.
D. X không có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.
Câu 25: Số đồng phân ankin có công thức phân tử là C5H8 tạo được kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 1.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H6 B. C7H8
C. C8H8 D. C8H10
Câu 27: Ankan X (mạch có nhánh) có chứa 10 nguyên tử hiđro trong phân tử. Tên thông thường của ankan X là:
A. metylpropan.
B. isobutan.
C. metylbutan.
D. isopropan.
Câu 28: Có bao nhiêu công thức cấu tạo anken ứng với công thức phân tử C4H8?
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
Câu 29: X là anken có đồng phân hình học. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được ankan có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. X là:
A. pent-2-en.
B. but-2-en.
C. 2-metylbut-2-en.
D. 3-metylbut-1-en.
Câu 30: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 3-metylpentan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpropan.
D. butan.
......................Hết.......................