Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép

Tải xuống 22 3.5 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 10: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 22 trang gồm 47 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC – CÁC BÀO QUAN CÓ MÀNG KÉP

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào?
A. Có cấu trúc màng kép
B. Có nhân con
C. Chưa vật chất di truyền
D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Lời giải:
Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung
tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?
A. Nhân chỉ có một màng duy nhất
B. Màng nhân gắn với lưới nội chất
C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân
D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Lời giải:
Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài và màng trong.
Màng ngoài thường nối với lưới nội chất.
Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân.
Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi
nhân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”.
Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?
A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm
B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài
áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”
C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân
D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không
thể đi ra
Lời giải:
Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân
từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành
khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân
trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?
A. Dịch nhân
B. Màng trong
C. Màng ngoài
D. Nhân con
Lời giải:
Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trong dịch nhân có chứa
A. Ti thể và tế bào chất
B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể
C. Chất nhiễm sắc và nhân con
D. Nhân con và mạng lưới nội chất
Lời giải:
Trong dịch nhân có chứa chất nhiễm sắc và nhân con
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là
A. Lipit
B. r ARN
C. Prôtêin
D. ADN
Lời giải:
Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của
tế bào là
A. Riboxom
B. Bộ máy gongi
C. Lưới nội chất
D. Ti thể
Lời giải:
Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom
B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Lời giải:
Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong
ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Để thưc hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu
trúc như thế nào?
A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể
B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép
C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể
tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể chứa nhiều prôtêin
và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng, ARN) và ribôxôm (giống với
ribôxôm của vi khuẩn).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ti thể không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất
D. Khử độc cho tế bào
Lời giải:
Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra,
ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển hoá vật chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?
A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế
bào hoạt động
B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Lời giải:
Ti thể có các chức năng như:
- Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP trong quá
trình hô hấp tế bào
- Tạo ra sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật
chất và năng lượng.
Tuy nhiên chức năng chính của ti thể là tổng hợp ra ATP và cung cấp ATP cho tế
bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế
bào
A. Hồng cầu
B. Cơ tim
C. Biểu bì
D. Xương
Lời giải:
Tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào cơ tim.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là
A. Chứa đựng thông tin di truyền
B. Tổng hợp nên ribôxôm
C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D. Cả A và C
Lời giải:
Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng
và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của
tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:
A. Trung tâm điều khiển
B. Hàng rào kiểm soát
C. Nhà máy tạo nguyên liệu
D. Nhà máy tạo năng lượng
Lời giải:
Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định
hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát
triển của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính
là:
A. Vùng nhân
B. Ribôxôm
C. Màng sinh chất
D. Nhân tế bào
Lời giải:
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
Lời giải:
Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung
tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:
A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
B. Hình thành thoi vô sắc
C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN
D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào
Lời giải:
Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các
ARN.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ tim
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào hồng cầu
Lời giải:
Tế bào hồng cầu không có nhân, ti thể hay riboxom, do vậy chúng có hình đĩa lõm
hai mặt để vận chuyển các chất khí hiệu quả hơn.
Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào bạch cầu đa nhân
D. Cả 3 loại tế bào trên
Lời giải:
Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế
bào là
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Bộ máy gôngi
D. Ribôxôm
Lời giải:
Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là ti thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Loại tế bào nào dưới đây chứa nhiều ti thể?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ
C. Tế bào tim
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Tế bào gan, tế bào cơ, tế bào tim đều là các tế bào chứa nhiều ty thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Grana là cấu trúc gồm các túi dẹp xếp chồng lên nhau có trong bào
quan:
A. Ti thể
B. Trung thể
C. Lục lạp
D. Lizôxôm
Lời giải:
Grana là cấu trúc có trong lục lạp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng
lượng trong các liên kết hóa học?
A. Lizôxôm
B. Không bào
C. Lục lạp
D. Lưới nội chất trơn
Lời giải:
Lục lạp là bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng
trong các liên kết hóa học
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Bào quan này có tên gọi là gì?
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (ảnh 1)

A. Bộ máy gôngi
B. Ti thể
C. Màng sinh chất
D. Lục lạp
Lời giải:
Đó là lục lạp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Lục lạp không có cấu trúc nào sau đây:
A. Hình bầu dục
B. Được bao bọc bởi một màng đơn
C. Bên trong là khối cơ chất không màu – gọi là chất nền (strôma)
D. Các hạt nhỏ (grana) nằm trong chất nền
Lời giải:
Lục lạp thường có hình bầu dục. Mỗi lục lạp được bao bọc bởi màng kép (hai
màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền (strôma) và các hạt
nhỏ (grana).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Lục lạp là bào quan?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Có ở tất cả các tế bào nhân thực
D. Có màng tilacoit bao bọc
Lời giải:
Luc lạp (lạp thể) là bào quan:
- Chỉ có ở tế bào thực vật, có màng bao bọc
- Chứa chất nền và hệ thống các túi dẹt được xếp trồng lên nhau, gọi là tilacoit.
Các tilacoit xếp trồng lên nhau tạo thành các cấu trúc gọi là Grana, các grana được
nối với nhau nhờ hệ thống nội màng.
- Chức năng: Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và
enzim quang hợp?
A. Màng tròn của lục lạp
B. Màng của tilacoit
C. Màng ngoài của lục lạp
D. Chất nền của lục lạp
Lời giải:
Trên màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp
xếp một cách trật tự, tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?
A. Chất nền
B. Các túi tilacoit
C. Màng ngoài lục lạp
D. Màng trong lục lạp
Lời giải:
Trên màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp
xếp một cách trật tự, tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích
thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Lục lạp có chức năng nào sau đây?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Lời giải:
Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật, Chuyển hóa
năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng trong chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Chức năng của lục lạp là
A. Quang hợp
B. Bảo vệ lớp ngoài lá
C. Kết hợp với nước và muối khoáng tạo cacbonhiđrat
D. A, B, C đúng
Lời giải:
Chức năng của lục lạp là quang hợp: Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng
lượng hóa năng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là
A. Ti thể và không bào
B. Không bào và lizôxôm
C. Lạp thể và lizôxôm
D. Ti thể và lạp chất
Lời giải:
Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là ti thể và lạp thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Nhận định nào sau đây là SAI:
A. Ti thể và lục lạp cí khả năng hấp thụ ánh sáng
B. Ti thể và lục lạp đều có khả năng tự nhân đôi
C. Ti thể và lục lạp đều có khả năng cung cấp năng lượng cho tế bào
D. Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc
Lời giải:
Ý A sai: Lục lạp chứa các sắc tố quang hợp nên có khả năng hấp thụ ánh sáng.
Ý B đúng: Các bào quan này có axit nuclêic riêng của mình giúp chúng có khả
năng tự nhân đôi tạo số lượng lớn trong tế bào.
Ý C đúng: các bào quan đều có hệ thống enzym phức tạp có khả năng cung cấp
năng lượng cho tế bào.
Ý D đúng: Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật:
A. Nhân 
B. Nhân và diệp lục
C. Nhân và ti thể
D. Nhân, ti thể và lạp thể
Lời giải:
Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật: Nhân, ti thể và lạp thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Cho các vị trí sau:
(1) Màng sinh chất.
(2) Ribosome
(3) Lục lạp.
(4) Nhân
(5) Tế bào chất.
(6) ti thể.
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
A. (1), (2), (5), (6)
B. (4)
C. (3), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (5), (6)
Lời giải:
ARN và ADN đều phân bố ở lục lạp, ti thể và nhân
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Thành phần cấu tạo của nhân tế bào gồm những gì?
1. Màng nhân
2. Dịch nhân
3. Lỗ nhân
4. Nhân con
5. Chất nhiễm sắc
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 1, 2, 3, 5
Lời giải:
Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc
giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có
một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Nhân tế bào gồm những thành phần gì?
A. Màng nhân
B. Dịch nhân
C. Nhân con và chất nhiễm sắc
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc
giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có
một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể là gì?
1. Có màng kép bao bọc 
2. Trong cấu trúc có chứa ADN, ARN, ribôxôm
3. Tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào
4. Số lượng phụ thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường
5. Có trong tế bào động vật và thực vật
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3, 4, 5
Lời giải:
Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu
tạo màng kép và có chứa: DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù, thực hiện
chuyển hóa năng lượng và có số lượng thay đổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ
chúng đều có cấu tạo màng và có chứa:
A. DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù
B. DNA vòng, chất nền (stroma) và các hạt nhỏ grana)
C. Các ribôxôm, hệ enzim, hệ sắc tố
D. Cùng một hệ enzim
Lời giải:
Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu
tạo màng và có chứa: DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho lục lạp và ti thể?
(1) được bao bọc bởi 2 lớp màng. 
(2) tìm thấy ở tất cả các tế bào nhân thực.
(3) có chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào.
(4) có các phân tử ADN dạng sợi kép.
(5) có bào quan riboxom.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Lời giải:
Các đặc điểm có ở cả ti thể và lạp thể là: (1),(4),(5)
Ý (2) sai, ở tế bào động vật (nhân thực) không có lục lạp
Ý (3) sai, chức năng của quang hợp là tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40: Cho các thành phần sau:
(1) Màng trong gấp nếp
(2) Ribosome lớn (80S).
(3) ADN kép, vòng, không liên kết với histon
(4) Enzyme tổng hợp ATP
(5) Màng ngoài trơn
(6) Phiến thylakoid. Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là:
A. (2), (3), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (4), (5), (6)
Lời giải:
Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là: (3),(4),(5)
Màng trong gấp nếp chỉ có ở ti thể
Ribosome lớn (80S) không có ở cả ti thể và lục lạp
Phiến thylakoid chỉ có ở lục lạp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là :
A. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
C. Có chứa sắc tố quang hợp
D. Có chưa nhiều phân tử ATP
Lời giải:
Lục lạp và bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp.
Hai bào quan này đều được bao bọc bởi lớp màng kép

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (ảnh 2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42: Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là gì?
1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô
hấp
2. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của
lục lạp thì trơn, không gấp nếp
3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố
4. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật
5. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN
A. 1, 2, 3, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4
Lời giải:
Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:
+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.
+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn
nhẵn giống màng ngoài.
+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Ti thể khác với lục lạp ở điểm gì?
A. Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp
B. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi
C. Ti thể có cả ở tế bào động vật
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Ti thể khác với lục lạp ở các đặc điểm:
+ Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp, lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp.
+ Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, màng trong lục lạp trơn
nhẵn giống màng ngoài.
+ Ti thể có ở tất cả tế bào nhân thực. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:
A. Màng trong của ty thể thì có gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn
B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn
C. Ty thể có enzim còn lục lạp có hạt riboxom
D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp có enzim hô hấp
Lời giải:
Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là: Màng trong của ty thể thì gấp
nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.
B sai, đều có màng kép
C sai, cả hai đều có riboxom và enzyme
D sai, ty thể có enzyme hô hấp; lục lạp có chất diệp lục
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch
loài A, sau đó lấy nhân của các tế bào sinh dưỡng loài B cấy vào. Sau nhiều
lần thí nghiệm, ông đã nhận được các ếch con từ các tế bào đã được chuyển
nhân. Ếch con sẽ mang đặc điểm như thế nào?
A. Tất cả đặc điểm của cả loài A và loài B
B. Chủ yếu của loài A
C. Chủ yếu của loài B
D. Một nửa của loài A, một nửa của loài B
Lời giải:
Ếch thu được có nhân của loài B, tế bào chất của loài A nên mang các tính trạng do
gen trong nhân của loài B.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch
thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch
con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?
A. Loài ếch A do ếch con mang nhân của A
B. Loài ếch B do ếch con mang nhân của loài ếch B
C. Cả 2 loài AB, vì ếch con mang nhân của B và được nuôi từ tế bào chất A
D. Loài ếch A do ếch con được nuôi từ tế bào chất loài A
Lời giải:
Ếch con sinh ra có đặc điểm của cả 2 loài AB, vì ếch con mang mang nhân của B
và gen tế bào chất của A.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47: Điểm khác biệt giữa màng trong và màng ngoài của ti thể là:
I. Màng trong gồm hai lớp phôtpholipit kép còn màng ngoài có một lớp.
II. Màng trong có chứa hệ enzim hô hấp, màng ngoài không có.
III. Màng ngoài gấp khúc tạo ra các mào, màng trong không gấp khúc.
IV. Màng trong có diện tích bé hơn diện tích màng ngoài. Số phương án
KHÔNG đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải:
I sai, cả 2 màng đều gồm 2 lớp phospholipit.
II đúng
III sai, màng trong gấp khúc, màng ngoài không gấp khúc.
IV sai, màng trong có diện tích lớn hơn màng ngoài.
Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng kép (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống